Cập nhật lúc: 12:38 19-06-2015 Mục tin: Vật lý lớp 12
BÀI TOÁN CỘNG ĐIỆN ÁP DÙNG MÁY TÍNH FX-570ES
1.Cách 1: Phương pháp giản đồ véc tơ:
Dùng Phương pháp tổng hợp dao động điều hoà ( như dao động cơ học)
-Ta có: u1 = U01 \(cos(\omega t+\varphi _{1})\)và u2 = U02\(cos(\omega t+\varphi _{2})\)
-Thì điện áp tổng trong đoạn mạch nối tiếp: u = u1 +u2 =U01\(cos(\omega t+\varphi _{1})\) +U02\(cos(\omega t+\varphi _{2})\)
-Điện áp tổng có dạng: u = U0 \(cos(\omega t+\varphi )\)
Với: U02 = U201+ U022 + 2.U02.U01. \(cos(\varphi _{1}-\varphi _{2});tag\varphi =\frac{U_{01}sin\varphi _{1}+U_{02}sin\varphi _{2}}{U_{01}cos\varphi _{1}+U_{02}cos\varphi _{2}}\)
Ví Dụ 1: Cho mạch gồm: Đoạn AM chứa: R, C mắc nối tiếp với đoạn MB chứa cuộn cảm L,r. Tìm uAB = ?Biết:
2.Cách 2: Dùng máy tính FX-570ES: uAB =uAM +uMB để xác định U0AB và φ.
a.Chọn chế độ mặc định của máy tính: CASIO fx – 570ES
+Máy CASIO fx–570ES bấm SHIFT MODE 1 hiển thị 1 dòng (MthIO) Màn hình xuất hiện Math.
+ Để thực hiện phép tính về số phức thì bấm máy : MODE 2 màn hình xuất hiện CMPLX
+ Để tính dạng toạ độ cực : r \(\angle\) φ (ta hiểu là A\(\angle\) φ) , Bấm máy tính:SHIFT MODE 3 2
+ Để tính dạng toạ độ đề các: a + ib. Bấm máy tính :SHIFT MODE 3 1
+ Để cài đặt đơn vị đo góc (Deg, Rad):
-Chọn đơn vị đo góc là độ (D) ta bấm máy : SHIFT MODE 3 màn hình hiển thị chữ D
-Chọn đơn vị đo góc là Rad (R) ta bấm máy: SHIFT MODE 4 màn hình hiển thị chữ R
+Để nhập ký hiệu góc \(\angle\) ta bấm máy: SHIFT (-).
b.Ví dụ: Cho: uAM = 100\(\sqrt{2}cos(100\pi t-\frac{\pi }{3})\)(V)
sẽ biểu diễn 100\(\sqrt{2}\)\(\angle\) -600 hay 100\(\sqrt{2}\)\(\angle\)(-π/3)
Hướng dẫn nhập Máy tính CASIO fx – 570ES
-Chọn MODE: Bấm máy: MODE 2 màn hình xuất hiện chữ CMPLX
-Chọn đơn vị đo góc là độ (D) ta bấm: SHIFT MODE 3 trên màn hình hiển thị chữ D
Nhập máy: 100\(\sqrt{2}\) \(\triangleright\)SHIFT (-) -60 hiển thị là: 100\(\sqrt{2}\)\(\angle\) -60
-Chọn đơn vị đo góc là Rad (R) ta bấm: SHIFT MODE 4 trên màn hình hiển thị chữ R
Nhập máy: 100 uSHIFT (-) (-π:3) hiển thị là: 100 \(\sqrt{2}\angle -\frac{1}{3}\pi\)
Kinh nghiệm cho thấy: Nhập với đơn vị độ nhanh hơn đơn vị rad. (vì nhập theo đơn vị rad phải có dấu ngoặc đơn ‘(‘, ‘)’ nên thao tác nhập lâu hơn, ví dụ: nhập 90 độ thì nhanh hơn là nhập (π/2)
Cần chọn chế độ mặc định theo dạng toạ độ cực r \(\angle\) φ (ta hiểu là A\(\angle\) φ )
- Chuyển từ dạng : a + bi sang dạng A\(\angle\) φ , ta bấm SHIFT 2 3 =
- Chuyển từ dạng A\(\angle\) φ sang dạng : a + bi , ta bấm SHIFT 2 4 =
c. Xác định U0 và φ bằng cách bấm máy tính:
+Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX.
-Nhập U01, bấm SHIFT (-) nhập φ1; bấm +, Nhập U02 , bấm SHIFT (-) nhập φ2 nhấn = kết quả.
(Nếu hiển thị số phức dạng: a+bi thì bấm SHIFT 2 3 = hiển thị kết quả là: A\(\angle\) φ
+Với máy FX570MS : Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX.
Nhập U01, bấm SHIFT (-) nhập φ1 ;bấm + ,Nhập U02 , bấm SHIFT (-) nhập φ2 nhấn =
Sau đó bấm SHIFT + = , ta được A; SHIFT = ; ta đọc φ ở dạng độ (nếu máy cài chế độ là D:)ta đọc φ ở dạng radian (nếu máy cài chế độ là R:)
+Lưu ý Chế độ hiển thị kết quả trên màn hình:
Sau khi nhập, ấn dấu = có thể hiển thị kết quả dưới dạng số vô tỉ, muốn kết quả dưới dạng thập phân ta ấn SHIFT = ( hoặc dùng phím S<=>D ) để chuyển đổi kết quả Hiển thị.
Ví dụ 1 ở trên : Tìm uAB = ? với: uAM = 100\(\sqrt{2}cos(100\pi t-\frac{\pi }{3})(V)\rightarrow U_{0AM}=100\sqrt{2}(V),\varphi _{1}=-\frac{\pi }{3}\)
uMB = 100\(\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{6})(V)\rightarrow U_{0MB}=100\sqrt{2}(V),\varphi _{2}=\frac{\pi }{6}\)
Giải 1: Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX
Chọn chế độ máy tính theo D(độ): SHIFT MODE 3
Tìm uAB ? Nhập máy:100\(\sqrt{2}\) \(\triangleright\) SHIFT (-).\(\angle\) (-60) + 100\(\sqrt{2}\) \(\triangleright\) SHIFT (-) \(\angle\) 30 =
Hiển thị kết quả : 200\(\angle\)-15 . Vậy uAB = 200\(cos(100\pi t-15^{0})(V)\Rightarrow u_{AB}=200cos(100\pi t-\frac{\pi }{12})\)V
Giải 2: Chọn chế độ máy tính theo R (Radian): SHIFT MODE 4
Tìm uAB? Nhập máy:100\(\sqrt{2}\) \(\triangleright\) SHIFT (-).\(\angle\) (-π/3) + 100\(\sqrt{2}\) \(\triangleright\) SHIFT (-) \(\angle\) (π/6) =
Hiển thị kết quả: 200\(\angle\) -π/12 . Vậy uAB = 200\(cos(100\pi t-\frac{\pi }{12})(V)\) (V)
d. Nếu cho u1 = U01cos(ωt + φ1) và u = u1 + u2 = U0cos(ωt + φ) .
Tìm dao động thành phần u2: (Ví dụ hình minh họa bên)
u2 = u - u1 .với: u2 = U02cos(ωt + φ2). Xác định U02 và φ2
*Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2
Nhập U0, bấm SHIFT (-) nhập φ; bấm - (trừ); Nhập U01 , bấm SHIFT (-) nhập φ1 nhấn = kết quả.
(Nếu hiển thị số phức thì bấm SHIFT 2 3 = kết quả trên màn hình là: U02\(\angle\) φ2
*Với máy FX570MS : Bấm chọn MODE 2
Nhập U0 , bấm SHIFT (-) nhập φ ;
bấm - (trừ); Nhập U01 , bấm SHIFT (-) nhập φ1 nhấn =
bấm SHIFT (+) = , ta được U02; bấm SHIFT (=) ; ta được φ2
Ví dụ 2: Nếu đặt vào hai đầu một mạch điện chứa một điện trở thuần và một cuộn cảm thuần mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 100\(\sqrt{2}\)cos(ωt + \(\frac{\pi }{4}\)) (V), thì khi đó điện áp hai đầu điện trở thuần có biểu thức uR=100cos(ωt) (V). Biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần sẽ là
A. uL= 100 cos(ωt + \(\frac{\pi }{2}\))(V). B. uL = 100 cos(ωt +\(\frac{\pi }{4}\) )(V).
C. uL = 100 cos(ωt + \(\frac{\pi }{4}\) )(V). D. uL = 100 cos(ωt + \(\frac{\pi }{2}\))(V).
Giải 1: Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX
Chọn chế độ máy tính theo độ: SHIFT MODE 3
Tìm uL? Nhập máy:100\(\sqrt{2}\) \(\triangleright\) SHIFT (-).\(\angle\) (45) - 100 SHIFT (-). \(\angle\) 0 =
Hiển thị kết quả : 100\(\angle\) 90 . Vậy uL= 100\(cos(\omega t+\frac{\pi }{2})(V)\)
Chọn A
Giải 2: Chọn chế độ máy tính theo R (Radian): SHIFT MODE 4
Tìm uL? Nhập máy:100\(\sqrt{2}\) \(\triangleright\) SHIFT (-).\(\angle\) ((π/4)) - 100 SHIFT (-). \(\angle\) 0 =
Hiển thị kết quả: 100\(\angle\) π/2 . Vậy uL= 100\(cos(\omega t+\frac{\pi }{2})(V)\)
Chọn A
Ví dụ 3: Nếu đặt vào hai đầu một mạch điện chứa một điện trở thuần và một tụ điện mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 100\(\sqrt{2}\)cos(ωt - \(\frac{\pi }{4}\)) (V), khi đó điện áp hai đầu điện trở thuần có biểu thức uR=100cos(ωt) (V). Biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện sẽ là
A. uC = 100 cos(ωt - \(\frac{\pi }{2}\))(V). B. uC = 100\(\sqrt{2}\) cos(ωt +\(\frac{\pi }{4}\) )(V).
C. uC = 100 cos(ωt +\(\frac{\pi }{4}\) )(V). D. uC = 100\(\sqrt{2}\) cos(ωt +\(\frac{\pi }{2}\) )(V).
Giải 1: Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX
Chọn chế độ máy tính theo độ: SHIFT MODE 3
Tìm uc? Nhập máy:100\(\sqrt{2}\) \(\triangleright\) SHIFT (-).\(\angle\) (-45) - 100 SHIFT (-). \(\angle\) 0 =
Hiển thị kết quả : 100\(\angle\) -π/2 . Vậy uC = 100cos(ωt - \(\frac{\pi }{2}\))(V)
Chọn A
CHỦ ĐỀ XI: Bài Toán hai đoạn mạch:
1. Hai đoạn mạch điện xoay chiều cùng pha: Hai đoạn mạch AM gồm R1L1C1 nối tiếp và đoạn mạch MB gồm R2L2C2 nối tiếp mắc nối tiếp với nhau, nếu có: UAB = UAM + UMB
Þ uAB ; uAM và uMB cùng pha Þ tanφuAB = tanφuAM = tanφuMB
2. Hai đoạn mạch R1L1C1 và R2L2C2 xoay chiều cùng u hoặc cùng i có pha lệch nhau ∆φ:
3.Trường hợp đặc biệt : nếu hai đoạn mạch trên cùng một mạch điện mà có ∆φ = π/2 (vuông pha nhau, lệch nhau một góc 900) thì: tanφ1.tanφ2 = 1.
VD1: Mạch điện ở hình 1 có uAB và uAM lệch pha nhau ∆φ.
Hai đoạn mạch AB và AM có cùng i và uAB chậm pha hơn uAM
VD2: Mạch điện ở hình 2: Khi C = C1 và C = C2 (giả sử C1 > C2) thì i1 và i2 lệch pha nhau Dj
Hai đoạn mạch RLC1 và RLC2 có cùng uAB
Gọi φ1 và φ2 là độ lệch pha của uAB so với i1 và i2
thì có φ1 > φ2 => φ1 - φ2 = ∆φ
Nếu I1 = I2 thì φ1 = -φ2 = ∆φ/2
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
Các bài khác cùng chuyên mục
Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025