Cập nhật lúc: 10:46 17-10-2015 Mục tin: Vật lý lớp 11
Xem thêm: Dòng điện trong kim loại
DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI ( ĐẦY ĐỦ)
I. KIẾN THỨC
Dòng điện trong kim loại
- Các tính chất điện của kim loại có thể giải thích được dựa trên sự có mặt của các electron tự do trong kim loại.
Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các êlectron tự do.
“Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron ngược chiều điện trường.”
- Trong chuyển động, các êlectron tự do luôn luôn va chạm với các ion dao động quanh vị trí cân bằng ở các nút mạng và truyền một phần động năng cho chúng. Sự va chạm này là nguyên nhân gây ra điện trở của dây kim loại và tác dụng nhiệt. Điện trở suất củ a kim loại tăng theo nhiệt độ.
Điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ: \(\rho =\rho _{0}[1+\alpha (t-t_{0})]\)
α: hệ số nhiệt điện trở
\(\rho _{0}\): điện trở suất của vật liệu tại nhiệt độ \(t_{0}\).
Suất điện động của cặp nhiệt điện: E = \(\alpha _{T}\)(\(T_{1}-T_{2}\)).
Trong đó: \(T_{1}-T_{2}\) là hiệu nhiệt độ giữa đầu nóngvà đầu lạnh; \(\alpha _{T}\) là hệ số nhiệt điện động.
- Hiện tượng siêu dẫn: Là hiện tượng điện trở suất của vật liệu giảm đột ngột xuống bằng 0 khi
khi nhiệt độ của vật liệu giảm xuốngthấp hơn một giá trị Tc nhất định. Giá trị này phụ thuộc vào bản thân vật liệu.
* Các công thức:
+ Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm: \(I=\frac{U}{R}\)
+ Sự phụ thuộc của điện trở, điện trở suất vào nhiệt độ:
+ Điện trở của dây kim loại : R = \(\rho\).l/S
+ Suất điện động nhiệt điện: \(E_{nd}=\alpha _{T}(T_{2}-T_{1})\)
* VÍ DỤ MINH HỌA
VD1. Một bóng đèn 220 V - 100 W có dây tóc làm bằng vônfram. Khi sáng bình thường thì nhiệtđộ của dây tóc bóng đèn là 20000 C. Xác định điện trở của bóng đèn khi thắp sáng và khi không thắp sáng. Biết nhiệt độ của môi trường là 200 C và hệ số nhiệt điện trở của vônfram là \(\alpha =4,5.10^{-3}K^{-1}\)
HD. Khi thắp sáng điện trở của bóng đèn là: Rđ = \(\frac{U_{d}^{2}}{P_{d}}=484\Omega\) Khi không thắp sáng điện trở của bóng đèn là:
\(R_{0}=\frac{R_{d}}{1+\alpha (t-t_{0})}=48,8\Omega\)
VD2. Một bóng đèn 220 V - 40 W có dây tóc làm bằng vônfram. Điện trở của dây tóc bóng đèn ở200 C là R0 = 121 . Tính nhiệt độ của dây tóc khi bóng đèn sáng bình thường. Cho biết hệ số nhiệtđiện trở của vônfram là \(\alpha =4,5.10^{-3}K^{-1}\)
HD. Khi sáng bình thường: \(R_{d}=\frac{U_{d}^{2}}{P_{d}}=1210\Omega\)
Vì: \({R_d} = {R_0}\left( {1 + \alpha \left( {t - {t_0}} \right)} \right) \) \(\Rightarrow t = \frac{{{R_d}}}{{\alpha {R_0}}} - \frac{1}{\alpha } + {t_0} = {2020^0}C\)
VD3. Dây tóc của bóng đèn 220 V - 200 W khi sáng bình thường ở nhiệt độ 25000 C có điện trởlớn gấp 10,8 lần so với điện trở ở 1000 C. Tìm hệ số nhiệt điện trở và điện trở R0 của dây tóc ở 1000C.
HD. Khi sáng bình thường: \(R_{d}=\frac{U_{d}^{2}}{P_{d}}=242\Omega\)
Ở nhiệt độ 1000 C: \(R_{0}=\frac{R_{d}}{10,8}=22,4\Omega\)
Vì \({R_d} = {R_0}\left( {1 + \alpha \left( {t - {t_0}} \right)} \right)\) \(\Rightarrow \alpha = \frac{{{R_d}}}{{{R_0}\left( {t - {t_0}} \right)}} - \frac{1}{{t - {t_0}}} = 0,0041{K^{ - 1}}\)
VD4. Ở nhiệt độ t1 = 250 C, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U1 = 20 mV thì cường độdòng điện qua đèn là I1 = 8 mA. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U2 = 240 V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I2 = 8 A. Tính nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khiđèn sáng bình thường. Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc làm bóng đèn là \(\alpha =4,2.10^{-3}K^{-1}\)
HD. Điện trở của dây tóc ở \(25^{0}C\) \(R_{1}=\frac{U_{1}}{I_{1}}=2,5\Omega\)
Điện trở của dây tóc khi sáng bình thường: \(R_{2}=\frac{U_{2}}{I_{2}}=30\Omega\)
Vì: \(R_{2}=R_{1}(1+\alpha (t_{2}-t_{1}))\rightarrow t_{2}=\frac{R_{2}}{\alpha R_{1}}-\frac{1}{\alpha }+t_{1}=2644^{0}C\)
VD5. Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động αT = 65 µV/K được đặt trong không khí ở 200 C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 3200 C. Tính suất điện động nhiệtđiện của cặp nhiệt điện đó.
HD. Ta có: E = \(\alpha _{T}\)(T2 – T1) = 0,0195 V.
VD6. Một mối hàn của cặp nhiệt điện nhúng vào nước đá đang tan, mối hàn kia được nhúng vào hơi nước sôi. Dùng milivôn kế đo được suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là 4,25 mV. Tính hệ sốnhiệt điện động của cặp nhiệt điện đó.
HD. Ta có: \(E=\alpha _{T}(T_{2}-T_{1})\rightarrow \alpha _{T}=\frac{E}{T_{2}-T_{1}}=42,5.10^{-6}V/K\)
VD7. Nhiệt kế điện thực chất là một cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ rất cao hoặc rất thấp mà ta không thể dùng nhiệt kế thông thường để đo được. Dùng nhiệt kế điện có hệ số nhiệt điện động T = 42 µV/K để đo nhiệt độ của một lò nung với một mối hàn đặt trong không khí ở 200 C còn mối hàn kia đặt vào lò thì thấy milivôn kế chỉ 50,2 mV. Tính nhiệt độ của lò nung.
HD. Ta có: \(E=\alpha _{T}(T_{2}-T_{1})\rightarrow T_{2}=\frac{E}{\alpha _{T}}+T_{1}=1488^{0}K=1215^{0}C\)
B.ĐỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP:
Câu hỏi 1: Pin nhiệt điện gồm:
A.hai dây kim loại hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.
B.hai dây kim loại khác nhau hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.
C.hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu được nung nóng.
D.hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu mối hàn được nung nóng.
Câu hỏi 2: Suất nhiệt điện động phụ thuộc vào:
A. Nhiệt độ mối hàn
B. Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn
C. Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại
D. Nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại
Câu hỏi 3: Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào:
A. Tăng khi nhiệt độ giảm B. Tăng khi nhiệt độ tăngB. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độTCnào đó thì điện trở của kim loại tăng đột ngột đến giá trị khác không
C.Khi nhiệt độ tăng tới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không
D.Khi nhiệt độ tăng tới dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không
Câu hỏi 5: Sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ có biểu thức:
A. R = ρ B. R = R0(1 + αt) C. Q = \(I^{2}\)Rt D. ρ = ρ0(1+αt)
Câu hỏi 6: Người ta cần một điện trở 100Ω bằng một dây nicrom có đường kính 0,4mm. Điện trở suất nicrom ρ = 110.10-8Ωm. Hỏi phải dùng một đoạn dây có chiểu dài bao nhiêu:
A. 8,9m B. 10,05m C. 11,4m D. 12,6m
Câu hỏi 7: Một sợi dây đồng có điện trở 74Ω ở nhiệt độ 500C. Điện trở của sợi dây đó ở 1000C là bao nhiêu biết α = 0,004\(K^{-1}\):
A. 66Ω B. 76Ω C. 86Ω D. 96Ω
Câu hỏi 8: Một sợi dây đồng có điện trở 37Ω ở 500C. Điện trở của dây đó ở t0C là 43Ω. Biết α = 0,004K-1. Nhiệt độ t0C có giá trị:
A. \(25^{0}C\) B. \(75^{0}C\) C. \(80^{0}C\) D. \(90^{0}C\)
Câu hỏi 9: Một dây kim loại dài 1m, đường kính 1mm, có điện trở 4Ω. Tính chiều dài của một dây cùng chất đường kính 0,4mm khi dây này có điện trở 125Ω:
A. 4m B. 5m C. 6m D. 7m
Câu hỏi 10: Một dây kim loại dài 1m, tiết diện 1,5mm2 có điện trở 0,3Ω. Tính điện trở của một dây cùng chất dài 0,4m, tiết diện 0,5mm2 :
A. 0,1Ω B. 0,25Ω C. 0,36Ω D. 0,4Ω
Câu hỏi 11: Một thỏi đồng khối lượng 176g được kéo thành dây dẫn có tiết diện tròn, điện trở dây dẫn bằng 32Ω. Tính chiều dài và đường kính tiết diện của dây dẫn. Biết khối lượng riêng của đồng là 8,8.103kg/m3 , điện trở suất của đồng là 1,6.10-8Ωm:
A.l =100m; d = 0,72mm B. l = 200m; d = 0,36mm
C. l = 200m; d = 0,18mm D. l = 250m; d = 0,72mm
Câu hỏi 12: Một bóng đèn ở 270C có điện trở 45Ω, ở 21230C có điện trở 360Ω. Tính hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn:
A. 0,0037K-1 B. 0,00185 K-1 C. 0,016 K-1 D. 0,012 K-1
Câu hỏi 13: Hai dây đồng hình trụ cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ. Dây A dài gấp đôi dây B. Điện trở của chúng liên hệ với nhau như thế nào:
A. \(R_{A}\) = \(R_{B}\)/4 B. \(R_{A}\) = 2\(R_{B}\) C. \(R_{A}\) = \(R_{B}\)/2 D. \(R_{A}\) = 4\(R_{B}\)
Câu hỏi 14: Hai thanh kim loại có điện trở bằng nhau. Thanh A chiều dài lA, đường kính dA; thanh B có chiều dài lB = 2lA và đường kính dB = 2dA. Điện trở suất của chúng liên hệ với nhau như thế nào:
A. ρA = ρB/4 B. ρA = 2ρB C. ρA = ρB/2 D. ρA = 4ρB
Câu hỏi 15: Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của:
A. các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường.
B. các electron tự do ngược chiều điện trường.
C. các ion, electron trong điện trường.
D. các electron,lỗ trống theo chiều điện trường.
Câu hỏi 15: Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của:
A. các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường
B. các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, electron tự do ngược chiều điện
C. các electron ngược chiều điện trường, lỗ trống theo chiều điện trường
D. các ion và electron trong điện trường
Câu hỏi 16: Nguyên nhân gây ra
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Các bài khác cùng chuyên mục
Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025