Bài tập hiệu điện thế - Tụ điện - Có lời giải chi tiết

Cập nhật lúc: 16:30 15-09-2016 Mục tin: Vật lý lớp 11


Bài tập tụ điện hiệu điện thế tổng quát có lời gải chi tiết giúp học sinh dễ dàng nắm bắt kiến thức và luyện tập.

Xem thêm: Tụ điện

Một điện tích điểm q = 10-6C chuyển động từ đỉnh B đến đỉnh C của một tam giác đều ABC. Tam giác này nằm trong điện trường đều có cường độ 5000V/m. Đường sức của đ6ẹn trường này song song với BC và có chiều từ C đến B, cạnh tam giác là 10cm. Tính công của lực điện trường khi điện tích di chuyển

a)      q chuyển động trên đoạn BC                   

b)      q chuyển động theo những đoạn gấp khúc. Và tính công trên các đoạn BA, AC

HD: Tính

ABC: ABC = q.E.dBC do dBC = -BC

Nên ABC = - q.E.dBC = -10-5.5.103.10-1 = - 5.10-3(J)

ABA = - q.E.dHB = -10-5.5.103.5.10-2= 25.10-4(J)

AAC = - q.E.dHC = -10-5.5.103.5.10-2= 25.10-4(J)


 

2/ Trong điện trường đều có cường độ 3000V/m đặt tam giác vuông ABC, có góc C = 300, AB = 3 cm.

 

a)      Tính công dịch chuyển một electron trên đoạn BC, CA

 

b)      Tính công dịch chuyển một electron trên đường gấp khúc ABCA . Cho nhận xét.

 

 

 

HD : tg C = AB/AC nên AC = .

 

            ABC = -1,6.10-19.3.103.10-2

 

            AAC = AAB + AAC = -14,4. .10-18 (J) ( do AAB = 0)

 

            AABCA công làm dịch chuyển điện tích trên đường khép kín thì bằng 0

 

3/ Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông ABC với AC = 8cm, BC = 6cm, nằm trong điện trường đều có vecto E = 6000V/m , song song AC hướng từ A đến C.

 

a)      Tính UAC, UBC, UAB

 

b)      Chọn  A  làm gốc điện thế, tính điện thế tại B, C

 

 

 

HD: UAC = E.dAC = 6.103.8.10-2 = 480(V) = UBC

 

            Do dAB = 0 nên UAB = 0

 

Chọn A là gốc: UAC = VA – VB (VA = 0) nên : UAC = – VB = - 480(V)

 

            UBC = VB – Vsuy ra  VB= 480 - 480 = 0

 

4/ Cho 3 bản kim loại phẳng A, B, C đặt  song song, d1 = 4cm, d2 = 8cm, điện trường đều E có độ lớn 5000V/m. Tính điện thế tại A, B.

 

            HD :  UCB = E.d2 = 5.103.8.10-2 = 400(V) mà UCB = VC – VB (Vì chọn C làm gốc V­­C = 0)

 

                        UCB =  – VB = - 400 (V)

 

                        UAB  = E.d1= 5.103.4.10-2 = 200(V) mà VA = UAB + VB = 200 – 400 = 200 (V)

 

Cho ba bản kim loại phẳng A,B,C đặt song song (hình 1) với d1=5cm ; d2=8cm; các bản được tích điện và điện trường giữa các bản là đều, có chiều như hình vẽ với độ lớn E1=4.104V/m ; E2=5.104V/m. Chọn gốc điện thế tại bản A, tìm điện thế VB và VC của hai bản B,C ?

 

 

 

5/ Đặt tam giác đều ABC cạnh a = 10cm trong điện trường đều  E = 3000V/m, có hướng từ B đến C.

 

a)      Tính UAB , UAC

 

b)      Phải đặt tại C một điện tích như thế nào để điệnt rường tổng hợp tại H bằng không.

 

HD: UAB E.dAB với BA = HB nên UBA =E.HB = 3.103.5.10-2  = 150(V) = - UAB

 

UAC = E.AH = 3.103.5.10-2  = 150(V)

 

Tính q ?

B2. Tụ phẳng trong không khí có các bản hình tròn bán kính 6cm, khoảng cách giữa 2 bản tụ là 1cm, nối với hiệu điện thế 300V

a)      Tính điện tích q của tụ điện.

b)      Ngắt điện khỏi nguồn, nhúng chúng vào chất điện môi có hằng số điệm môi là 2. Tính điện dung C1, Q1, U1.

c)      Vẫn nối tụ với nguồn, nhúng chúng vào chất điện môi có hằng số điệm môi là 2. Tính điện dung C2, Q2, U2.

 

B.3 Tụ phẳng trong không khí có điện dung C = 600 pF. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 600V. Tính điện tích của tụ.

   a) Ngắt tụ ra khỏi nguồn, đưa hai bản tụ ra xa để khoảng cách chúng tăng gắp đôi. Tính điện dung C1, Q1, U1.

 

b)Vẫn nối tụ với nguồn , đưa hai bản tụ ra xa để khoảng cách chúng tăng gắp đôi. Tính điện dung C2, Q2, U2.

 

HD :

Khi ngắt nguồn : Q1 = Q = 36.104pC. Khi đưa ra xa : 

 

Khi vẫn nối tụ : U2 = U = 600V, Q2 = 18.10-4pF

 

Một tụ điện phẳng không khí, hai bản hình tròn bán kính R=30cm, khoảng cách hai bản là d=5mm.

 

  1. Nối 2 bản với hiệu điện thế 500V. Tính điện tích của tụ điện?
  2. Sau đó, cắt tụ điện ra khỏi nguồn điện và đưa vào khoảng giữa hai bản một tấm kim loại dầy d1=1mm theo phương // các bản tụ.Tìm hiệu điện thế giữa hai bản tụ khi đó?
  3. c.       Thay tấm kim loại bằng tấm điện môi dày d2=3mm, có hằng số điện môi e=6. Tìm hiệu điện thế mới giưa 2 bản tụ?

 

 

 

Tụ điện phẳng không khí, bản tụ hình tròn bán kính R = 48cm cách nhau d = 4cm. Nối tụ với hiệu điện thế U = 100V.

 

a) Tìm điện dung, điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện khi đưa tấm kim lọai dày l = 2cm vào giữa hai bản cực trong trường hợp:

 

  • Vẫn nối với nguồn hiệu điện thế U
  • Ngắt khỏi nguồn,sau đó mới đưa tấm kim lọai vào.

 

Do C12 // C34  nên  U12 = U34 = U = 20(V); Q12 = C12. U12 = 2.20 = 40

 

            Do C1 nt C2 nên Q1 = Q2 = Q12 = 40; U1 = Q1/C1 = 40/3(V) ; U2 = 20/3 (V)

 

            Q34 = C34.U34 = 40 = Q3 = Q4 nên U3 = Q3/C3 = 10( V)  = U4

 

 

 

Ghép tụ đã tích điện : Bảo toàn điện tích : q1 + q2 … + qn = q1 + q2 … + qn =

 

Điện lượng qua dây dẫn :

 

 

 

 

 

1/ Hai tụ điện có  đã được nạp điện đến hiệu điện thế U1 = 200V, U2 = 400V. Tính điện tích và hiệu điện thế mỗi tụ trong các trường hợp.

 

a)      Nối các bản tụ cùng dấu.

 

b)      Nối các bản tụ trái dấu.

 

 

 

HD:  Q1 = C1.U1 = 400; Q2 = 1200. Khi nối 2 bản tụ cùng dấu  thì điện tích phân bố lại. QT = QS

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 11 - Xem ngay

>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025