Cập nhật lúc: 20:31 04-11-2015 Mục tin: Vật lý lớp 11
BÀI TẬP DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI THEO CHUYÊN ĐỀ
BÀI TOÁN TÍNH CÔNG CỦA LỰC LẠ, SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CỦA NGUỒN ĐIỆN
Bài 1. Lực lạ thực hiện công 1200 mJ khi di chuyển một lượng điện tích 5.10-2 C giữa hai cực bên trong nguồn điện. Tính suất điện động của nguồn điện này. Tính công của lực lạ khi di chuyển một lượng điện tích 125.10-3 C giữa hai cực bên trong nguồn điện.
ĐS: ε = 24V ; A = 3J.
Bài 2. Pin Lơ – clăng – sê sản ra một công là 270 J khi dịch chuyển lượng điện tích là 180 C giữa hai cực bên trong pin. Tính công mà pin sản ra khi dịch chuyển một lượng điện tích 60 C giữa hai cực bên trong pin.
Đs: 90J
Bài 3. Một bộ acquy có suất điện động 12V nối vào một mạch kín.
a. Tính lượng điện tích dịch chuyển ở giữa hai cực của nguồn điện để acquy sản ra công 540 J.
Đs: 45C.
b. Thời gian dịch chuyển lượng điện tích này là 5 phút. Tính cường độ dòng điện chạy qua acquy này.
ĐS: 0,15A.
c. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1 phút.
ĐS: 5,625.1019.
Bài 4. Một bộ acquy có cung cấp một dòng điện 5A liên tục trong 4 giờ thì phải nạp lại.
a. Tính cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp liên tục trong thời gian 12 giờ thì phải nạp lại.
ĐS: I = 15A.
b. Tính suất điện động của acquy này nếu trong thời gian hoạt động trên nó sản sinh một công 1728 kJ.
ĐS: 8/3V
Bài 5. Một bộ acquy có suất điện động 12V, cung cấp một dòng điện 2A liên tục trong 8 giờ thì phải nạp lại. Tính công mà acquy sản sinh ra trong khoảng thời gian trên. ĐS: 691200J
BÀI TOÁN TÍNH ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ.
Bài 6. Mạng điện trong một ngôi nhà có 4 bóng đèn loại 220V – 50W và 2 bóng đèn 220V – 100W. Mỗi ngày các bóng đèn được sử dụng thắp sáng trung bình 5 giờ. Đèn sáng bình thường.
a. Tính điện năng tiêu thụ của nhà đó trong một tháng 30 ngày.
b. Tính số tiền điện nhà đó phải trả trong một tháng trên. Biết giá 1kWh là 700 đồng.
ĐS: a, 216MJ = 60kWh; b, 42000 đồng.
Bài 7. Một nhà có một bàn là loại 220V – 1000W, và một máy bơm nước loại 220 – 500W. Trung bình mỗi ngày nhà đó dùng bàn để là quần áo trong thời gian 2 giờ, bơm nước để dùng, tưới trong thời gian 5 giờ.
a. Tính điện năng tiêu thụ bàn là, máy bơm nước của nhà đó trong một tháng 30 ngày.
ĐS: 135kWh
b. Tính số tiền điện nhà đó phải trả khi sữ dụng hai thiết bị trên trong một tháng. Biết giá 1kWh là 700 đồng.
ĐS: 94500 đồng.
BÀI TOÁN TÍNH ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG, ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH CHỈ CHỨA CÁC ĐIỆN TRỞ R, BÓNG ĐÈN, CÔNG SUẤT TIÊU THỤ CỦA ĐOẠN MẠCH.
Bài 8. Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 300(\(\Omega\)), mắc song song với điện trở R2 = 600(\(\Omega\)), hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 24V. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là bao nhiêu?
ĐS: I1 = 0,08 A; I2 = 0,04 A.
Bài 9. Cho R1 = 6(\(\Omega\)),R2 = 4(\(\Omega\)), mắc nối tiếp với nhau và mắc vào hiệu điện thế 20V.
a. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở?
b. Tính công suất tỏa nhiệt trên mỗi điện trở và đoạn mạch?
c. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong 10 phút?
Đs: a, I1 = I2 =2A; U1 = 12V; U2 =8V; b, P1 = 24W; P2 =16W; P = 40W; c, Q2 =9600J.
Bài 10. Giữa hai đầu A và B của một mạch điện có mắc song song ba dây dẫn có điện trở R1 = 4 \(\Omega\), R2 = 5 \(\Omega\), R3 = 20 \(\Omega\).
a. Tìm điện trở tương đương của ba điện trở đó?
b. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu A,B và cường độ dòng trong mỗi nhánh nếu cường độ trong mạch chính là 5A?
ĐS: a) 2Ω; b) 10V; 2,5A; 2A; 0,5A
Bài 11. Cho mạch điện như hình vẽ:
R1 = 1 Ω, R2= R3 = 2 Ω, R4 = 0,8 Ω. Hiệu điện thế UAB = 6 V.
a. Tìm điện trở tương đương của mạch?
b. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở?
c. Tính hiệu điện thế UAD
ĐS: a) 2Ω; b) I1 = I2 =1,2A; I3 = 1,8A. I4 = 3A; U1 =1,2V; U2 = 2,4V; U3 = 3,6V; U4 =2,4V; c) UAD = 3,6V.
Bài 12. Có mạch điện như hình vẽ:
R1 = 12Ω, R2 = 4Ω, R3 = 6Ω. Hiệu điện thế UAB = 24 V.
a. Khi R4 = 6Ω, R5 = 9Ω.
+ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. Đs: I1= 4/3A; I2= I3= 0,8A ; I4= I5= 8/15A
+ Tính hiệu điện thế UMN, UAN. ĐS: UMN = 0 ; UAN = 19,2V.
b. Khi R4 = 7 Ω, R5 = 8Ω.
+ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.Đs: I1= 4/3A; I2= I3= 0,8A ; I4= I5= 8/15A
+ Tính hiệu điện thế UMN, UAN.ĐS: UMN = 8/15V ; UAN = 296/15V = 19,73V.
Bài 13. Cho mạch điện như hình vẽ:
U = 12 V; R1 = 24Ω, R3 = 3,8Ω. Ra = 0,2Ω. Am – pe – kế chỉ 1A. Tính:
a. Điện trở R2. ĐS: R2 = 12 Ω.
b. Nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong thời gian 5 phút. ĐS: Q = 800J
c. Công suất tỏa nhiệt trên R2. ĐS: 16/3W
Bài 14. Một bóng đèn có ghi 6V – 6W, khi mắc bóng đèn vào hiệu điện thế U = 6 V thì cường độ dòng điện qua bóng là bao nhiêu? ĐS: 1A.
Bài 15. Có hai bòng đèn loại : 220V – 100W và 220V – 250W được mắc song song vào nguồn điện 220V.
a. Tính điện trở của mỗi bóng đèn và cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn.
ĐS: RĐ1 = 484Ω và RĐ2 = 193,6Ω; IĐ1 = 5/11A và IĐ2 = 25/22A
b. Hỏi 2 đèn sáng như thế nào? Giải thích.
Bài 16. Cho hai đèn Đ1(3V- 3W); Đ2(6V- 6W) mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 18V
a. Xác định các giá trị định mức của bóng đèn?
b. Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và hiệu điện thế hai đầu mỗi bóng đèn?
ĐS: IĐ1 = IĐ2 =2A; UĐ1 = 6V; UĐ2 =12V
c. Các đèn sáng như thế nào?
Bài 17. Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị bao nhiêu?
ĐS: R = 200 (Ω).
Bài 18. Có hai bóng đèn: Đ1(120V- 60W); Đ2(120V- 45W) được mắc vào hiệu điện thế 240 V như hai hình vẽ:
a. Tính điện trở R1 và R2 ở hai cách mắc.
Biết rằng các đèn sáng bình thường. b. Tính công suất tiêu thụ của mạch điện trong hai trường hợp trên.
ĐS: a, R1 = 960/7Ω và R2 = 960Ω; b, Pm1 = 210W ; Pm2 = 120W
ĐỊNH LUẬT ÔM CHO TOÀN MẠCH
Bài 19. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ.
ξ = 4,5V và r = 1Ω. R1 = 3Ω, R2 = 6Ω.
a. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và các điện trở?
b. Công suất của nguồn, công suất tiêu thụ ở mạch ngoài , công suất hao phí và hiệu suất của nguồn?
ĐS: a) I = 1,5A; I1=1A; I2 = 0,5A; b) Png = 6,75W; P = 4,5W; Php = 2,25W; H =67%
Bài 20. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ.
ξ = 12V và r = 1Ω. R1 = 6Ω, R2 = R3 = 10Ω.
a. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
b. Tính điện năng tiêu thụ của mạch ngoài trong 10 phút và công suất tỏa nhiệt ở mỗi điện trở.
c. Tính công của nguồn điện sản ra trong 10 phút và hiệu suất của nguồn điện.
Đs: I = 1A; U1 = 6V; U2 = U3 = 5V; b) A = 6600J; P1 = 6W; P2 = P3 = 2,5W; c)Ang = 7200J; H = 91,67%
Bài 21. Cho mạch điện Trong đó nguồn điện có điện trở trong r = 1W. Các điện trở của mạch ngoài R1 = 6Ω, R2= 2Ω, R3 = 3Ω mắc nối tiếp nhau. Dòng điện chạy trong mạch là 1A.
a. Tính suất điện động của nguồn điện và hiệu suất của nguồn điện.
b. Tính công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở,
ĐS: a) E = 12V; H = 91,67% ; b) P = 11W; U1 = 6V; U2 = 2V; U3 = 3V
Bài 22. Khi mắc điện trở R1 = 10Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện chạy trong mạch là 2A, khi nối mắc điện trở R2 = 14Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện chạy trong mạch là 1,5 A . Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn điện. ĐS: E = 24V; r = 2Ω
Bài 23. Khi mắc điện trở R1 = 4Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện chạy trong mạch là 0,5A, khi nối mắc điện trở R2 = 10Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện chạy trong mạch là 0,25 A .
Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn điện. ĐS: E = 3V; r = 2Ω.
Bài 24. Khi mắc điện trở R1 vào hai cực của một nguồn điện có điện trở r = 4Ω thì dòng điện chạy trong mạch là 1,2A, khi mắc thêm một điện trở R2 = 2Ω nối tiếp với R1 vào mạch điện thì dòng điện chạy trong mạch là 1 A . Tính suất điện động của nguồn điện và điện trở R1.
ĐS: E = 12V; R1 = 6Ω.
Bài 25. Khi mắc điện trở R1= 500Ω vào hai cực của một nguồn điện thì hiệu điện thế mạch ngoài là U1 = 0,1 V, nếu thay R1 bởi điện trở R2= 1000Ω thì hiệu điện thế mạch ngoài là U2 = 0,15 V . Tính suất điện động của nguồn điện. ĐS: E = 0,3V
Bài 26. Khi mắc điện trở R1= 10Ω vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E = 6V thì công suất tỏa nhiệt trên điện trở là P = 2,5W. Tính hiệu điện thế hai đầu nguồn điện và điện trở trong của nguồn điện.
ĐS: U = 5V; r = 2Ω.
Bài 27. Có mạch điện như hình vẽ.
Nguồn điện có suất điện điện E = 12V và có điện trở trong r = 0,5 W. Các điện trở mạch ngoài R1 = 4,5Ω, R2 = 4Ω, R3 = 3Ω.
a. K mở. Tìm số chỉ của ampe kế , hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở, công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài, hiệu suất của nguồn điện.
ĐS: I = 1A; U1 = 4,5V; U2 = 4V; U3 = 3V; P = 11,5W; H = 95,83%.
b. K đóng. Tìm số chỉ của ampe kế , hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở, công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài, hiệu suất của nguồn điện.
ĐS: I = 1,5A; U1 = 6,75V; U2 = 0V; U3 = 4,5V; P = 16,875W; H = 93,75%.
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Các bài khác cùng chuyên mục
Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025