Vận tốc

Cập nhật lúc: 14:13 09-08-2017 Mục tin: VẬT LÝ LỚP 8


Bài viết trình bày những phần lí thuyết trọng tâm của bài vận tốc, hỗ trợ các em trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa và sách bài tập . Từ đó giúp các em hiểu được khái niệm vận tốc, ý nghĩa vật lí của nó và biết công thức xác định và đơn vị của vận tốc.

Xem thêm: Vận tốc

BÀI 2: VẬN TỐC

A. LÍ THUYẾT

1. Vận tốc là gì?

- Quãng đường vật đi được trong 1 giây được gọi là vận tốc

- Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

2. Công thức vận tốc

Vận tốc được tính bằng công thức:  

Trong đó: v là vận tốc

                 S là quãng đường đi được

                 t là thời gian để đi hết quãng đường đó

3. Đơn vị vận tốc

- Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian

- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h

 

B. TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SGK

Câu C1.

Cùng chạy một quãng đường 60m như nhau, bạn nào mất ít thời gian hơn sẽ chạy nhanh hơn.

Câu C2.

Ta có bảng sau:

Họ và tên học sinh

Xếp hạng

Quãng đường chạy trong 1 giây

Nguyễn An

3

6m

Trần Bình

2

6,32m

Lê Văn Cao

5

5,45m

Đào Việt Hùng

1

6,67m

Phạm Việt

4

5,71m

 

Câu C3.

(1) Nhanh

(2) Chậm

(3) Quãng đường đi được

(4) Đơn vị

Câu C4.

Đơn vị vận tốc là m/phút, km/h, km/s, cm/s

Câu C5.

a, Mỗi giờ ô tô đi được 36km. Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km. Mỗi giây tàu hoả đi được 10m.

b, Muốn biết chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh số đo vận tốc của 3 chuyển động trong cùng một đơn vị đo vận tốc:

Ô tô có:

Người đi xe đạp có:

Tàu hoả có: v = 10m/s

 Ô tô, tàu hoả chuyển động nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất.

Câu C6.

Vận tốc của tàu:

Chú ý: Chỉ so sánh số đo của vận tốc khi quy về cùng loại đơn vị vận tốc, do đó 54 > 15 không có nghĩa là vận tốc khác nhau.

Câu C7.

t = 40 phút = 40/60 (h) = 2/3 (h)

Quãng đường đi được : s = v.t = 12.2/3 = 8km

Câu C8.

v = 4km/h ; t = 30 phút = ½ (h)

Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là : s = v.t = 4.1/2 = 2km

 

C. BÀI TẬP TRONG SBT

Câu 2.1. Câu C

Câu 2.2.

Vận tốc của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất:

Vận tốc này lớn hơn vận tốc của nguyên tử hidro ở 00C (1692 m/s).

Chuyển động của vệ tinh nhanh hơn chuyển động của phân tử hidro.

Câu 2.3.

 

Câu 2.4.

t = s/v = 1400/800 = 1,75h = 1h45 phút

Câu 2.5.

 

 Người thứ nhất đi nhanh hơn (v1 > v2)

20 phút = 1/3 giờ. Sau thời gian này người thứ nhất vượt và cách người thứ hai một đoạn đường: s = (v1 – v2)t = (18 – 15).1/3 = 1km

 

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 8 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025