Bài tập trắc nghiệm hay sử dụng giản đồ véctơ

Cập nhật lúc: 16:43 21-06-2015 Mục tin: Vật lý lớp 12


Bài viết giới thiệu các bài tập hay chia theo dạng sử dụng giản đồ véctơ để bạn đọc tự luyện

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HAY SỬ DỤNG GIẢN ĐỒ VÉCTƠ

1: Xác định các đại lượng khi biết hai đoạn mạch có điện áp cùng pha, vuông pha.

Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ: 

L = \(\frac{\sqrt{3}}{\pi }H\)H;   R = 100Ω, tụ điện có điện dung thay đổi được , điện áp giữa hai đầu mạch là uAB = 200cos100π t (V). Để uAM  vàuNB lệch pha một góc \(\frac{\pi }{2}\), thì điện dung C của tụ điện phải có giá trị ?

   A. \(\sqrt{3}\pi\) .10-4F                   B. \(\frac{\pi }{\sqrt{3}}\).10-4F                            C. \(\frac{\sqrt{3}}{\pi }\).10-4F                      D. \(\frac{2\pi }{\sqrt{3}}\).10-4F    

Câu 2: Cho mạch điện xoay chiều RLC, đoạn MB chỉ chứa tụ điện C. uAB= U0.cos2πft (V). Cuộn dây thuần cảm có  L = 3/5π(H), tụ điện C = 10-3/24π(F). HĐT tức thời uMB và uAB lệch pha nhau 900. Tần số f của dòng điện có giá trị là:

    A.60Hz                               B.50Hz                                    C.100Hz                            D.120Hz

Câu 3: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ.

 

 \(u_{AB}=140\sqrt{2}cos100\pi t(V);U_{AM}=140V,U_{MB}=140V\) Biểu thức điện áp uAM là

A. \(140\sqrt{2}cos(100\pi t-\pi /3)V\)                             B. \(140\sqrt{2}cos(100\pi t+\pi /2)V\)

C. \(140\sqrt{2}cos(100\pi t+\pi /3)V\)                             D.\(140cos(100\pi t+\pi /2)V\)

Câu 4: Đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ: Cho uAB=\(200\sqrt{2}cos100\pi t(V);C=\frac{10^{-4}}{\pi }F,U_{AM}=200\sqrt{3}V\);UAM sớm pha \(\frac{\pi }{2}\)rad so với uAB.  Tính R

         A, 50Ω                          B, 25\(\sqrt{3}\)Ω                   C,75Ω                         D, 100Ω

Câu 5. Cho mạch điện LRC nối tiếp theo thứ tự trên. Biết R là biến trở, cuộn dây thuần cảm có L = 4/π(H), tụ có điện dung C = 10-4/π(F). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định có biểu thức: u = U0.sin100πt (V). Để điện áp uRL lệch pha π/2 so với uRC thì R bằng bao nhiêu?

         A. R = 300Ω.                 B. R = 100Ω.                C. R = 100Ω.              D. R = 200Ω.

Câu 6. Cho một mạch điện RLC nối tiếp. R thay đổi được, L = 0,8/π H, C = 10-3/(6π) F. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp  có biểu thức: u = U0.cos100πt. Để uRL lệch pha p/2 so với u thì phải có

         A. R = 20Ω.                   B. R = 40Ω.                  C. R = 48Ω.                D. R = 140Ω.

Câu 7. Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết L = 1/π H và C = 25/π mF, điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu mạch ổn định và có biểu thức u = U0cos100πt. Ghép thêm tụ C’ vào đoạn chứa tụ C. Để điện áp hai đầu đoạn mạch lệch pha π/2 so với điện áp giữa hai đầu bộ tụ thì phải ghép thế nào và giá trị của C’ bằng bao nhiêu?

            A. ghép C’//C, C’ = 75/π μF.                            B. ghép C’ntC, C’ = 75/π μF.

            C. ghép C’//C, C’ = 25 μF.                                D. ghép C’ntC, C’ = 100 μF.

Câu 8: Đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp . Điện trở thuần R=100Ω , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ có điện dung C =\(\frac{10^{-4}}{\pi }F\) F. Mắc vào hai đầu đoạn mạch điện áp u=U0cos100πt(V). Để điện áp hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp hai đầu  R thì giá trị độ từ cảm của cuộn dây là

         A. L=\(\frac{1}{\pi }\)H                        B. L=\(\frac{10}{\pi }\)H                       C. L=\(\frac{1}{2\pi }\)H                   D. L=\(\frac{2}{\pi }\)H

Câu 9: Một cuộn dây có điện trở thuần R và độ tự cảm L mắc nối tiếp với một tụ điện, đặt vào hai đầu đoạn mạch một một hiệu điện thế xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng không đổi. Khi đó hiệu điện thế hai đầu cuộn dây lệch pha \(\frac{\pi }{2}\) so với hiệu điện thế hai đầu mạch. Biểu thức nào sau đây là đúng :

         A. R2 = ZL(ZL – ZC)      B. R2 = ZL (ZC – ZL)      C. R = ZL (ZC – ZL)      D. R = ZL (ZL – ZC)

Câu 10: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ,

 

cuộn dây thuần cảm .Biết UAM = 80V ; UNB = 45V và độ lệch pha giữa uAN và uMB là 900, Điện áp  giữa A và B có giá trị hiệu dụng là :

           A. 60VB.                      B. 100V                      C. 69,5V                      D. 35V

                                                     ..................................................................

 

2: Xác định các đại lượng khi biết hai đoạn mạch có điện áp lệch pha góc j.

Câu 1:  Đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ

 \(u_{AB}=100\sqrt{2}cos100\pi t(V),I=0,5A\)

 \(u_{AN}\) sớm pha so với i một góc là \(\frac{\pi }{6}rad,u_{NB}\),  trễ pha hơn uAB một góc  \(\frac{\pi }{6}rad\).Tinh R

A, R=25Ω                           B, R=50Ω                     C, R=75Ω                      D,R=100Ω

Câu 2: Đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ.\(u_{AB}=200cos100\pi t(V)\), I = 2A,  \(u_{AN}=100\sqrt{2}(V)\)

\(u_{AN}\) lệch pha \(\frac{3\pi }{4}\)rad so với uMB  Tính R, L, C

A,R=100Ω  , L =  \(\frac{1}{2\pi }H,C=\frac{10^{-4}}{\pi }F\)                   B,R=50Ω  , L =\(\frac{1}{2\pi }H,C=\frac{10^{-4}}{2\pi }F\),

 C, R=50Ω  , L = \(\frac{1}{2\pi }H,C=\frac{10^{-4}}{\pi }F\)                    D, R=50Ω  , L = \(\frac{1}{\pi }H,C=\frac{10^{-4}}{\pi }F\)

Câu 3:  Đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ.

\(u_{MB}=10\sqrt{3}(V)\) I=0,1A  , ZL =50Ω, R =150Ω ;  \(u_{AM}\) lệch pha so với uMB một góc 750 . Tinh r và ZC

A,r =75Ω, ZC = 50\(\sqrt{3}\)Ω ,                                          B ,r = 25Ω, ZC = 100\(\sqrt{3}\)Ω 

C, r =50Ω, ZC = 50\(\sqrt{6}\)Ω                                             D, r =50Ω, ZC = 50\(\sqrt{3}\)Ω

Câu 4: Đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ 

R =100Ω, C = \(\frac{10^{-4}}{\pi }\)F, f =50Hz, UAM =200V; UMB=100\(\sqrt{2}\)(V), uAM lệch pha  so với uMB

 Tinh công suất của mạch

A, 275,2W                          B,373,2W                        C, 327W                       D,273,2W  

Câu 5:  Đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ:

f= 50Hz, R =30Ω, UMN =90V, uAM  lệch pha 1500 so với  uMN , uAN lệch pha 300  so với uMN; UAN=UAM=UNB. Tính UAB, ULf= 50Hz, R =30Ω, UMN =90V, uAM  lệch pha 1500 so

A, UAB =100V; UL =45V                                          B, UAB =50V; UL =50V         

C, UAB =90V; UL =45V;                                           D ,UAB =45V; UL =90V

Câu 6. Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, giá trị của R đã biết, L cố định. Đặt một điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch, ta thấy cường độ dòng điện qua mạch chậm pha π/3 so với điện áp trên đoạn RL. Để trong mạch có cộng hưởng thì dung kháng ZC của tụ phải có giá trị bằng

A. R/\(\sqrt{3}\).                              B. R.                              C. R\(\sqrt{3}\)                           D. 3R.

Câu 7. Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết L = 1/π H, C = 2.10-4/π F,  R thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp có biểu thức: u = U0cos 100πt. Để uC chậm pha 3p/4 so với uAB thì R phải có giá trị

A. R = 50 Ω.                        . R = 150\(\sqrt{3}\)Ω               C. R = 100  Ω                   D. R = 100\(\sqrt{2}\)Ω

Câu 8: Một đoạn mạch xoay chiều gồm R,L,C mắc nối tiếp. Biết cảm kháng gấp đôi dung kháng. Dùng vôn kế xoay chiều (có điện trở rất lớn) đo điện áp giữa hai đầu tụ điện và giữa hai đầu điện trở thì số chỉ của vôn kế như nhau. Độ lệch pha giũa hai đầu đoạn mạch so cường độ dòng điện trong mạch là:

A. \(\frac{\pi }{6}\)                                        B.  \(\frac{\pi }{3}\)                               C. - \(\frac{\pi }{3}\)                                D. \(\frac{\pi }{4}\)

Câu 9: Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R=30(Ω) mắc nối tiếp với cuộn dây. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u= \(U\sqrt{2}cos(100\pi t)\) (V). Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây là Ud = 60V. Dòng điện trong mạch lệch pha \(\frac{\pi }{6}\)  so với u và lệch pha \(\frac{\pi }{3}\)  so với ud. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu mạch (U) có giá trị

 A. 60 \(\sqrt{3}\)(V)                        B. 120 (V)                        C. 90 (V)                         D. 60\(\sqrt{2}\)  (V)

Câu 10:  Đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ:

Tụ C có điện dung biến đổi được, điện áp hai đầu mạch: uAB=120\(\sqrt{2}\)cos100πt(V). Điện dung C nhận giá trị nào sau đây thì cường độ dòng điện chậm pha hơn uAB một góc π/4 ? Tính cường độ dòng điện  qua mạch khi đó. 

A. \(C=\frac{10^{-4}}{\pi }F;I=0,6\sqrt{2}A\)                                    B.\(C=\frac{10^{-4}}{4\pi }F;I=6\sqrt{2}A\)

C.\(C=\frac{2.10^{-4}}{\pi }F;I=0,6A\)                                        D.\(C=\frac{310^{-4}}{2\pi }F;I=\sqrt{2}A\)

                                                            ................................................................

 

3: Hiện tượng cộng hưởng:

Câu 1. Một mạch điện RLC không phân nhánh  gồm điện trở R= 100Ω, cuộn dây thuần cảm có L= 1/π (H) và tụ có điện dung C thay đổi . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u= 200\(\sqrt{2}\)cos100πt(V). Thay đổi điện dung C cho đến khi điện áp hai đầu cuộn dây đạt cực đại. Giá trị cực đại đó bằng:

A. 200V                            B. 100\(\sqrt{2}\)V                           C. 50\(\sqrt{2}\)V                         D. 50V

Câu 2.  Cho mạch điện xoay chiều gồm R, cuộn dây thuần cảm L = 0,159H và C0 = 100/π(mF). Đặt vào hai đầu mạch một điện áp u = U0cos100πt(V). Cần mắc thêm tụ C thế nào và có giá trị bao nhiêu để mạch có cộng hưởng điện?
A.Mắc nối tiếp thêm tụ C = 100/π(mF).               

B.Mắc nối tiếp thêm tụ C = 2.10-4/π(F).

C.Mắc song song thêm tụ C = 100/π(mF).            

D.Mắc nối tiếp thêm tụ C = 2.10-3/π(F).

Câu 3.  Cho mạch RLC mắc nối tiếp có \(R=100(\Omega )\) và  \(L=\frac{1}{\pi }(H),C=\frac{5.10^{-4}}{\pi }(F)\). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp \(u=120\sqrt{2}cos100\pi t(V)\). Để dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp hai đầu đoạn mạch ta phải ghép nối tiếp hay song song với tụ C một tụ C1 có điện dung là bao nhiêu ?

 A. Ghép song song ; \(C_{1}=\frac{5.10^{-4}}{\pi }(F)\)                      B. Ghép nối tiếp ;\(C_{1}=\frac{5.10^{-4}}{\pi }(F)\)

 C. Ghép song song ;  \(C_{1}=\frac{5.10^{-4}}{4\pi }(F)\)                     D. Ghép nối tiếp ;\(C_{1}=\frac{5.10^{-4}}{4\pi }(F)\)

Câu 4.  Cho một đoạn mạch xoay chiều RLC1­ mắc nối tiếp ( cuộn dây thuần cảm ). Biết tần số dòng điện là 50 Hz, \(R = 40 (\Omega ), L = \frac{1}{5\pi }(H), C_{1} = \frac{10^{-3}}{5\pi }(F)\). Muốn dòng điện trong mạch cực đại thì phải ghép thêm với tụ điện C1 một tụ điện có điện dung Cbằng bao nhiêu và ghép thế nào?

   AGhép song song và C2 = \(\frac{3}{\pi }.10^{-4}(F)\)                    B. Ghép nối tiếp và  C2 =\(\frac{3}{\pi }.10^{-4}(F)\)

   C. Ghép song song và C2 = \(\frac{5}{\pi }.10^{-4}(F)\)                    D. Ghép nối tiếp và C2 = \(\frac{5}{\pi }.10^{-4}(F)\)

Câu 5. Cho một đoạn mạch điện xoay chiều AB gồm R, L, C mắc nối tiếp có R = 200Ω. Đặt vào hai đầu đoạn mạch này một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V và tần số thay đổi được. Khi thay đổi tần số, công suất tiêu thụ có thể đạt giá trị cực đại bằng

   A. 200W.                 B. 220\(\sqrt{2}\)W.                           C. 242 W                   D. 484W.

Câu 6. Cho đoạn mạch RLC nối tiếp có giá trị các phần tử cố định. Đặt vào hai đầu đoạn này một điện áp xoay chiều có tần số thay đổi. Khi tần số góc của dòng điện bằng w0 thì cảm kháng và dung kháng có giá trị ZL = 100Ω và ZC = 25Ω. Để trong mạch xảy ra cộng hưởng, ta phải thay đổi tần số góc của dòng điện đến giá trị w bằng

  A. 4ω0.                      B. 2ω0.                                   C. 0,5ω0.                     D. 0,25ω0.

Câu7: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ bên. Cuộn dây có \(r= 10\Omega , L=\frac{1}{10\pi }H.\) Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 50V và tần số 50Hz.Khi điện dung của tụ có giá trị là C1 thì số chỉ của ampe kế cực đại và bằng 1A. Giá trị của R và C1 là

A. R = 40Ω và \(C_{1}=\frac{2.10^{-3}}{\pi }F\).                           B. R = 50Ω và \(C_{1}=\frac{10^{-3}}{\pi }F\).

CR = 40Ω và \(C_{1}=\frac{10^{-3}}{\pi }F\) .                              D. R = 50Ω và \(C_{1}=\frac{2.10^{-3}}{\pi }F\) .

Câu 8: Cho mạch điện như hình vẽ:.uAB = 200cos100πt (V); R= 100; C = 0,318.10-4F.Cuộn dây có độ tự cảm L thay

 đổi được. Xác định Độ tự cảm L để hệ số công suất của mạch lớn nhất? Công suất tiêu thụ lúc đó là bao nhiêu? Hãy chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:

A.L = \(\frac{1}{\pi }\)H;P = 200W                                                 B.L = \(\frac{1}{2\pi }\) H; P = 240W 

C.L = \(\frac{2}{\pi }\)H; P =150W                                                 D.Một cặp giá trị khác.

4: Tổng hợp.

Câu 31: Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp nhau. Mắc vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều u = Uocos(2πft + π/3), có giá trị hiệu dụng không đổi. Khi tần số của dòng điện là 50Hz thì điện áp giữa hai bản tụ là uC = UoCcos(100πt -π/6). Khi tăng tần số của dòng điện đến 60Hz Thì

A. cường độ dòng điện I trong mạch tăng.                  B. điện áp giữa hai bản tụ UC tăng.

C. điện áp giữa hai đầu cuộn dây UL giảm.                 D. cường độ dòng điện I trong mạch giảm.

Câu 32: Đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM nối tiếp với đoạn MB, đoạn AM có điện trở thuần R1 = 30Ω và cuộn cảm thuần nối tiếp, đoạn mạch MB có tụ điện và điện trở R2 nối tiếp. Đặt vào hai đầu AB điện áp xoay chiều tần số 50Hz thì dòng điện qua mạch có cường độ 1(A); UAM = UMB = 60(V) đồng thời \(u_{AM}\) lệch pha π/2 so với \(u_{MB}\). Các linh kiện chưa biết của mạch AB là

A. L = 0,165H; R2 =\(30\sqrt{3}\Omega\)  ; C = 1,06.10-5F            B. L = 0,165H; R2 =\(30\sqrt{3}\Omega\); C = 1,06.10-4F

C. L = 0,165H; R2 =  30Ω ; C = 1,06.10-6F                 D. L = 1,632H; R2 = ; C = 1,06.10-6

Câu 33: Một đoạn mạch điện gồm tụ điện có điện dung \(C=\frac{10^{-4}}{2\pi }F\) mắc nối tiếp với một hộp kín bên trong chứa 2 trong 3 linh kiện: Điện trở thuần, tụ điện, cuộn cảm thuần. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V tần số 50Hz thì dòng điện qua mạch có cường độ 0,8A và trễ pha so với điện áp ở hai đầu mạch một lượng φ  có cosφ=0,6 . Các linh kiện chứa trong hộp kín là

A. \(R=150\Omega ;L=\frac{4}{\pi }H\)                                           B.\(R=150\Omega ;C=\frac{1}{2\pi }mF\)

C.\(R=150\Omega ;L=\frac{3}{\pi }H\)                                            D.\(R=50\Omega ;L=\frac{2}{\pi }H\)

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 12 - Xem ngay

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia 2021