Xác định hệ số công suất trong mạch điện xoay chiều dùng máy FX-570ES

Cập nhật lúc: 23:15 22-06-2015 Mục tin: Vật lý lớp 12


Sử dụng máy tính casio để xác định hệ số công suất rất nhanh và chính xác.Bài viết trình bày rất chi tiết để bạn đọc hiểu sâu hơn.

XÁC ĐỊNH HỆ SỐ CÔNG SUẤT TRONG MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU DÙNG MÁY FX-570ES

a.Hệ số công suất của đoạn mạch: 

-Đoạn mạch RLC: \(cos\varphi =\frac{R}{Z}\) hay  \(cos\varphi =\frac{U_{R}}{U}\) 

-Đoạn mạch RrLC: \(cos\varphi =\frac{R+r}{Z}\) .  hay  \(cos\varphi =\frac{U_{R}+U_{r}}{U}\)

-Đọan mạch chứa cuộn dây: \(cos\varphi _{d}=\frac{r}{Z_{d}}=\frac{r}{\sqrt{r^{2}+{Z_{L}}^{2}}}\)

-Tổng trở: \(Z=\sqrt{R^{2}+(Z_{L}-Z_{C})^{2}}\)   

-Tổng trở phức: \(\bar{Z}=R+(Z_{L}-Z_{C})i\)    Lưu ý: i ở đây là số ảo!

-Dùng công thức này: \(\bar{Z}=\frac{u}{i}\)   i ở đây là cường độ dòng điện!

-Tính Cos φ: Sau khi bấm máy tinh ta có: \(\bar{Z}=Z\angle \varphi\) ; sau đó bấm cos φ= Kết quả !!!

-Nếu tính Cos φd thì : \(\bar{Z_{d}}=\frac{u_{d}}{i}\)   Sau khi bấm máy ta có: \(\bar{Z_{d}}=Z_{d}\angle \varphi _{d}\) sau đó bấm cosφd = Kết quả !!!

b.Chọn cài dặt máy tính: CASIO fx–570ES ; 570ES Plus 

c.Các ví dụ:

 Ví dụ 1: Đoạn mạch AB gồm  hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R = 100Ω mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần \(L=\frac{1}{\pi }(H)\) . Đoạn MB là tụ điện có điện dung C. Biểu thức điện áp trên đoạn mạch AM  và MB  lần lượt là:\(u_{AM}=100\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{4})(V)\)  và  \(u_{MB}=200cos(100\pi t-\frac{\pi }{2})(V)\). Hệ số công suất của đoạn mạch AB là:

A. \(cos\varphi =\frac{\sqrt{2}}{2}\)                        B. \(cos\varphi =\frac{\sqrt{3}}{2}\)                        C. 0,5                    D. 0,75.

Gỉải 1:   

                         Chọn A  

Giải 2: Ta có:  ZAM = (100+100i) .

Tổng trở  phức của đoạn mạch AB:

Dùng máyFx570ES, Cài đặt máy: Bấm  MODE 2 xuất hiện: CMPLX.. bấm: SHIFT MODE 4  xuất hiện:  (R)

Nhập máy:\((1+\frac{200\angle -\frac{\pi }{2}}{100\sqrt{2}\angle \frac{\pi }{4}})X(100+100i)\)  Bấm dấu  = . Hiển thị: có 2 trường hợp:  \(A\angle \varphi ;a+bi\)

(Ta không quan tâm đến dạng hiển thị này: Ví dụ máy hiển thị:   141,4213562 \(\angle\) - \(\frac{\pi }{4}\) ( Dạng  A\(\angle\)φ ))

Ta muốn lấy giá trị φ thỉ bấm tiếp : SHIFT 2 1 =  Hiển thị: - \(\frac{\pi }{4}\)  (Đây là giá trị của φ)

Bấm tiếp: cos = cos( Ans -> Kết quả hiển thị : \(\frac{\sqrt{2}}{2}\)  Đây là giá trị của cosj cần tính  \(cos\varphi =\frac{\sqrt{2}}{2}\)

 Đáp án A

Ví dụ 2:  Đoạn mạch gồm 2 đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R1 nối tiếp với cuộn cảm thuần L, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2=50Ω nối tiếp tụ điện  \(C=\frac{2}{\pi }.10^{-4}F\). Biết điện áp tức thời \(u_{AM}=200\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{7\pi }{12})(V) ;u_{MB}=80cos(100\pi t)V\). Tính hệ số công suất của đoạn mạch AB.

Giải 1: Tổng trở phức : ZMB = (50-50i) .

Ta có thể tính i trước (hoặc tính gộp như bài trên):

Dùng máyFx570ES. Tổng trở  phức của đoạn mạch AB:

\(\overline{Z_{AB}}=\frac{u_{AB}}{i}=(\frac{u_{AM}+u_{MB}}{i})\)

Cài đặt máy: Bấm  MODE 2 xuất hiện: CMPLX.. bấm: SHIFT MODE 4   Chọn đơn vị là Rad (R)

Nhập máy:\((\frac{200\sqrt{2}\angle \frac{7\pi }{12}+80}{0,8\sqrt{2}\angle \frac{\pi }{4}})\)  . Bấm dấu  = . Hiển thị có 2 trường hợp:\(A\angle \varphi ;a+bi\)

 (Ta không quan tâm đến dạng hiển thị này: Ví dụ máy hiển thị:  241,556132 \(\angle\) 0,7605321591  ( A\(\angle\)φ ) )

Ta muốn lấy giá trị j thỉ bấm tiếp : SHIFT 2 1 =  0,7605321591 . (Đây là giá trị của φ )

Bấm tiếp: cos = cos( Ans  ->  Kết quả hiển thị : 0,7244692923  Đây là giá trị của cosφ cần tính  cos φ =0,72. 

Ví dụ 3:  Đoạn mạch AB nối tiếp gồm chỉ các phần tử như điện trở thuần , cuộn cảm và tụ điện. Đoạn mạch AB gồm  hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R = 50Ω  mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung kháng 50 . Biểu thức điện áp trên đoạn mạch AM  và MB  lần lượt là: \(u_{AM}=80cos(100\pi t)(V) ;u_{MB}=100cos(100\pi t+\frac{\pi }{2})V\) . Hệ số công suất của đoạn mạch AB là:

A. 0,99                                   B. 0,84.                                   C. 0,86.          

Gỉải : Dùng máy tính Fx570ES. Tổng trở  phức của đoạn mạch AB:

Chọn cài đặt  máy: Bấm  MODE 2 xuất hiện: CMPLX.. bấm: SHIFT MODE 4   Chọn đơn vị là Rad (R)

Nhập máy: \((1+\frac{100\angle -\frac{\pi }{2}}{80})X(50+50i)\) ( kết quả có 2 trường hợp: \(\frac{225}{2}+\frac{25}{2}i\) hoặc \(\frac{25\sqrt{82}}{2}\angle 0,1106572212\) .

Ta muốn có φ, thì bấm tiếp: SHIFT 2 1  Hiển thị : arg(  Bấm tiếp  =  Hiển thị: .(Đây là giá trị của φ)  

Bấm tiếp:  cos  =    Hiển thị giá trị của cosj : 0,9938837347  =  0,99  

=> Đáp án A. 

Ví dụ 4 (ĐH-2011): Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R1 = 40Ω  mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C =\(\frac{10^{-3}}{4\pi }F\)  , đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc với cuộn thuần cảm. Đặt vào A, B điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch AM và MB lần lượt là: \(u_{AM}=50\sqrt{2}cos(100\pi t-\frac{7\pi }{12})(V) ;u_{MB}=150cos(100\pi t)V\) . Hệ số công suất của đoạn mạch AB là

A. 0,84.                                  B. 0,71.                                   C. 0,86.                                  D. 0,95.

Gỉai cách 1 : (Truyền thống)

+ Ta có ZC = 40Ω ;    tanφAM =\(-\frac{Z_{C}}{R_{1}}=-1\rightarrow \varphi _{AM}=-\frac{\pi }{4}\)

+ Từ hình vẽ : φMB \(=\frac{\pi }{3}\)   => tan φMB = \(\frac{Z_{L}}{R_{2}}=\sqrt{3}\rightarrow Z_{L}=R_{2}\sqrt{3}\)

* Xét đoạn mạch AM:\(I=\frac{U_{AM}}{Z_{AM}}=\frac{50}{40\sqrt{2}}=0,625\sqrt{2}\)

* Xét đoạn mạch MB:

Hệ số công suất của mạch AB là :  Cosφ = \(\frac{R_{1}+R_{2}}{\sqrt{(R_{1}+R_{2})^{2}+(Z_{L}-Z_{C})^{2}}}\approx 0,84\)

=> Đáp án A.

Gỉải cách 2 : Dùng máyFx570ES. Tổng trở  phức của đoạn mạch AB:

Cài đặt máy: Bấm  MODE 2 xuất hiện: CMPLX.. bấm: SHIFT MODE 4   Chọn đơn vị là Rad (R)

Nhập máy :\((1+\frac{150}{50\sqrt{2}\angle -\frac{7\pi }{12}})X(40+40i)\) Hiển thị có 2 trường hợp: \(A\angle \varphi ;a+bi\) (Ta không quan tâm đến dạng hiển thị này. Nếu máy hiện dạng  a+bi  thì có thể bấm: SHIFT 2 3 =  Kết quả: 118,6851133 \(\angle\)  0,5687670898  ( A\(\angle\)φ ) )

Ta muốn hiển thị φ thì bấm: SHIFT 2 1  Hiển thị : arg(  ,Bấm =   Hiển thị : 0,5687670898

(Đây là giá trị của φ )

Muốn tính cosφ: Bấm tiếp:  cosφ  =   cos(Ans  Hiển thị : 0,842565653   = 0,84 là giá trị của cosφ

=> Đáp án A.

Ví dụ 5: Mạch điện gồm một cuộn dây có điện trở R mắc nối tiếp với một tụ C. Mạch được đặt dưới điện áp u luôn ổn định. Biết giá trị hiệu dụng UC = √3 Ucd , độ lệch pha của điện áp hai đầu cuộn dây so với CĐ dòng điện qua mạch là π/3. Tính hệ số công suất của mạch.

Giải:

Coi Ucd bằng 1 (đơn vị) => UC =  và  Ucd nhanh pha hơn dòng điện góc π/3: ucd= \(\frac{\pi }{3}\)

Và uc chậm pha thua dòng điện góc -π/2 :\(u_{C}=\sqrt{3}-\frac{\pi }{2}\) . Ta có:  \(\bar{u}=\overline{u_{cd}}+\overline{u_{C}}\) 

Dùng máyFx570ES : Bấm  MODE 2 xuất hiện: CMPLX.. bấm: SHIFT MODE 4   Chọn đơn vị là Rad (R)

Nhập máy \(\Rightarrow (1\angle \frac{\pi }{3})+(\sqrt{3}\angle -\frac{\pi }{2}) [SHIFT][2][3][=]1\angle -\frac{\pi }{3}\)   Ta muốn hiển thị j thì bấm: SHIFT 2 1  Hiển thị : arg(  ,Bấm =   Hiển thị : \(\frac{\pi }{3}\)   (Đây là giá trị của φ

\(\Rightarrow U=U_{cd},\varphi _{u/i}=-\frac{\pi }{3}\Rightarrow cos\varphi =0,5\)

Muốn tính cosφ: Bấm tiếp:  cos  =   cos(Ans  Hiển thị : 0,5   = 0,5 là giá trị của cosφ

Ví dụ 6 : Một đoạn mạch xoay chiều gồm 3 phần tử mắc nối tiếp: điện trở thuần R, cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở thuần r, tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều, khi đó điện áp tức thời ở hai đầu cuộn dây và hai đầu tụ điện lần lượt có biểu thức \(u_{d}=80\sqrt{6}cos(\omega t+\frac{\pi }{6})(V) ;u_{C}=40\sqrt{2}cos(\omega t-2\pi /3)V\), điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở là UR = \(60\sqrt{3}\)V. Hệ số công suất của đoạn mạch trên là

A. 0,862.                         B. 0,908.                         C. 0,753.                         D. 0,664.

Giải 1: Nhìn vào giản đồ vecto  ta tính toán được :

\(U_{r}=40\sqrt{3}V;U_{L}=120V\Rightarrow cos\varphi =0,908\)

Đáp án B

Giải 2:  Dùng máyFx570ES :

Ta có 

Dùng máyFx570ES : Bấm  MODE 2 xuất hiện: CMPLX.. bấm: SHIFT MODE 4   Chọn đơn vị là Rad (R)

Cách 1: Nhập máy:

 Bấm =  Hiển thị : .....( không quan tâm)

Bấm: SHIFT 2 1  Hiển thị : arg(  Bấm =   Hiển thị : - 0,09090929816 (Đây là giá trị của φu

Bấm -  (\(-\frac{\pi }{6}\)) Bấm =  Hiển thị 0,4326894774 (Đây là giá trị của φ) .

Muốn tính cosj: Bấm tiếp:  cos  =   cos(Ans  Hiển thị : 0,907841299  = 0,908  .

Chọn B

Cách 2: Vì đề  không cho I0 nên ta cho bằng 1 đơn vị : \(i=Io\angle \varphi _{i}=1\angle -\frac{\pi }{6}\Rightarrow \bar{Z}=\frac{u}{i}\)   với  \(\bar{Z}=Z\angle \varphi\)  

Nhập máy:

 Bấm : \((1\angle -\frac{\pi }{6})\) Bấm =   Hiển thị : (không quan tâm)

bấm: SHIFT 2 1  Hiển thị : arg(   Bấm =   Hiển thị :  0,4326894774 (Đây là giá trị của φ) .

Muốn tính cosφ: Bấm tiếp:  cos  =   cos(Ans  Hiển thị : 0,907841299  = 0,908 là giá trị của cosφ

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 12 - Xem ngay

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia 2021