Trắc nghiệm theo chủ đề chương sóng ánh sáng (có đáp án)

Cập nhật lúc: 21:31 11-07-2015 Mục tin: Vật lý lớp 12


Bài tập trắc nghiệm theo từng chủ đề đã học sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức hơn và hình dung được khái quát nội dung của toàn chương.

TRẮC NGHIỆM THEO CHỦ ĐỀ CHƯƠNG SÓNG ÁNH SÁNG

(Có đáp án)

CHỦ ĐỀ 1: HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC VÀ HIỆN TƯỢNG GIAO THOA ÁNH SÁNG

Câu 1. Sự phụ thuộc của chiết suất vào bước sóng

A. xảy ra với mọi chất rắn, lỏng, hoặc khí.                   B. chỉ xảy ra với chất rắn và lỏng.

C. chỉ xảy ra với chất rắn.                                             D. là hiện tượng đặc trưng của thuỷ tinh.

Câu 2. Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là đại lượng

A. không đổi, có giá trị như nhau đối với tất cả các ánh sáng có màu từ đỏ đến tím.

B. thay đổi, chiết suất là lớn nhất đối với ánh sáng đỏ và nhỏ nhất đối với ánh sáng tím.

C. thay đổi, chiết suất là lớn nhất đối với ánh sáng tím và nhỏ nhất đối với ánh sáng đỏ.

D. thay đổi, chiết suất lớn nhất đối với ánh sáng màu lục và nhỏ nhất đối với ánh sáng đỏ.

Câu 3. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng

A. có một màu và bước sóng nhất định, khi đi qua lăng kính sẽ bị tán sắc.

B. có một màu nhất định và bước sóng không xác định, khi đi qua lăng kính không bị tán sắc.

C. có một màu và một bước sóng xác định, khi đi qua lăng kính không bị tán sắc.

D. có một màu nhất định và bước sóng không xác định, khi đi qua lăng kính sẽ bị tán sắc.

Câu 4. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.

B. Vận tốc của ánh sáng đơn sắc không phụ thuộc vào môi trường truyền.

C. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng đỏ nhỏ hơn đối với ánh sáng màu lục.

D. Ánh sáng đơn sắc bị lệch đường truyền khi đi qua lăng kính.

Câu 5. Khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì

A. bước sóng thay đổi nhưng tần số không đổi.           B. bước sóng không đổi nhưng tần số thay đổi.

C. bước sóng và tần số đều thay đổi.                            D. bước sóng và tần số đều không đổi.

Câu 6. Để hai sóng kết hợp có bước sóng  tăng cường lẫn nhau khi giao thoa thì hiệu được đi của chúng bằng

A. \((k-\frac{1}{2}\lambda )\)                         B. 0                                 C. \((k\lambda +\frac{\lambda }{4})\)                                 D. \(k\lambda\)

Câu 7. Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng trắng của Y-âng, khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liên tiếp bằng

A. một khoảng vân.                                                       B. một nửa khoảng vân.        

C. một phần tư khoảng vân.                                          D. hai lần khoảng vân.

Câu 8. Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào được sử dụng để đo bước sóng ánh sáng?

A. Thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng.             

B. Thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Niu-tơn.

C. Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn.        

D. Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng.

Câu 9. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe bằng 1mm và khoảng cách từ hai khe đến màn bằng 2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng , người ta đo được khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc bốn là 4,5mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó là

A. 0,76 \(\mu m\).                        B. 0,6 \(\mu m\).                         C. 0,5625 \(\mu m\).                         D. 0,4 \(\mu m\).

Câu 10. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, gọi i là khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp. Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 9 nằm cùng phía đối với vân sáng trung tâm là

A. 5i.                                   B. 6i.                                   C. 7i.                                        D. 8i.

Câu 11. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe a = 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 2m. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu đỏ ( \(\lambda _{đ}=0,75\mu m\) ) đến vân sáng bậc 1 màu tím ( \(\lambda _{t}=0,4\mu m\) ) nằm cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là

A. 4,2mm.                           B. 42mm.                            C. 1,4mm                                 D. 2,1mm.

Câu 12. Trong thí nghiệm Y-âng, các khe được chiếu bằng ánh sáng trắng. Biết khoảng cách giữa hai khe là       a = 0,3mm; khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 2m. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 1 của màu đỏ ( \(\lambda _{đ}=0,76\mu m\) ) và vân sáng bậc 2 của màu tím ( \(\lambda _{t}=0,4\mu m\) ) nằm cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là

A. 1,253mm.                      B. 0,548mm.                        C. 0,104mm.                            D.0,267mm.

Câu 13. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp trên màn là 2mm. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm một khoảng 1,75mm là

A. vân sáng bậc 3.             B. vân tối thứ ba.                  C. vân sáng bậc 4.                    D.vân tối thứ tư.

Câu 14. Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng được thực hiện trong không khí. Nếu thí nghiệm được thực hiện trong nước có chiết suất n thì bước sóng của ánh sáng

A. tăng n lần.                     B. giảm n lần.                      C. không thay đổi.                     D. giảm lần.

Câu 15. Trong thí nghiệm Y-âng, bước sóng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là 0,6 \(\mu m\). Hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến vân sáng bậc hai trên màn bằng

A. 1,2 \(\mu m\).                        B. 2,4 \(\mu m\).                          C. 1,8 \(\mu m\).                                D. 0,6 \(\mu m\).

Câu 16. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 1mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 1m. Khoảng cách giữa 3 vân sáng liên tiếp là 0,9mm. Bước sóng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là

A. 0,6 \(\mu m\)                         B. 0,65 \(\mu m\)                         C. 0,45 \(\mu m\)                               D. 0,51 \(\mu m\)

Câu 17. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 \(\mu m\). Biết khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 1m. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc bốn là

A. 1mm.                            B. 3mm.                               C. 4mm.                                     D. 2mm.

Câu 18. Trong thí nghiệm Y-âng, nếu khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là i thì vân tối thứ hai xuất hiện trên màn tại vị trí cách vân sáng trung tâm một khoảng bằng

A. 0,5i.                              B. 2i.                                     C. i.                                            D. 1,5i.

Câu 19:Một nguồn S phát  sáng  đơn sắc có bước sóng 0,5μm đến 1 khe Iâng S1S2 với S1S= 0,5mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn 1 khoảng D = 1m.

1. Khoảng vân là:

A.0,5mm                           B.1mm.                                 C.2mm                                       D.0,1mm

2. Tại 1 điểm M trên màn cách giao điểm O của màn và trung trực S1S2 một khoảng x = 3,5mm có vân loại gì?  bậc mẩy?

A.Vân sáng bậc 3              B.Vân tối bậc 3                     C.Vân tối bậc 4.                         D.Vân sáng bậc 4

3. Chiều rộng của vùng giao thoa quan sát được trên màn là 13mm. Số vân sáng và vân tối quan sát được là:

A.10 vân sáng, 11 vân tối.                                              B.12 vân sáng, 13 vân tối                        

C.11 vân sáng, 12 vân tối                                               D.13 vân sáng,14 vân tối

Câu 20 :Một sóng ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong không khí bằng 0,6μm.Bước sóng của ánh sáng đơn sắc này trong nước(n = 4/3) là:

A.0,8μm                             B.0,45μm                             C.0,75μm                                   D.0,4μm

Câu 21 :Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc bằng khe Young ,khi đưa toàn bộ hệ thống từ không khí vào trong môi trường có chiết suất n ,thì khoảng vân giao thoa thu được trên màn thay đổi như thế nào ?   

A. Giữ nguyên                   B. Tăng lên n lần                   C. Giảm n lần                           D. Kết quả khác

Câu 22 : Trong 1 thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng được thực hiện trong không khí, 2 khe S1và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda\). Khoảng vân đo được là 1,2mm. Nếu thí nghiệm được thực hiện trong 1 chất lỏng thì khoảng vân là 1mm.Chiết suất của chất lỏng là : 

A. 1,33                              B. 1,2                                     C. 1,5                                         D. 1,7

Câu 23: Trong 1 thí nghiệm giao thoa ánh sáng trong môi trường không khí khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc 2 ở 2 bên vân trung tâm đo được là 3,2mm.Nếu làm lại thí nghiệm trên trong môi trường nước có chiết suất là 4/3 thì khoảng vân là

A. 0,85mm                       B. 0,6mm                               C. 0,64mm                                 D.1mm                               Câu24 :Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, gọi a là khoảng cách 2 khe S1 và S2; D là khoảng cách từ S1S2 đền màn; \(\lambda\) là bước sóng của ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân tối thứ 3 ( xét hai vân này ở hai bên đối với vân sáng chính giữa ) bằng:

A. \(\frac{5\lambda D}{2a}\)                           B. \(\frac{7\lambda D}{2a}\)                                  C. \(\frac{9\lambda D}{2a}\)                                    D. \(\frac{11\lambda D}{2a}\)

Câu 25 :Trong thí nghiệm giao thoa Iâng có khoảng vân giao thoa là i, khoảng cách từ vân sáng bậc 5 bên này đến vân tối bậc 4 bên kia vân trung tâm là:

A. 8,5i                              B.7,5i                                      C.6,5i                                        D.9,5i

Câu 26:Trong thí nghiệm I âng , khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,589 μm thì quan sát được 13 vân sáng còn khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda\) thì quan sát được 11 vân sáng.Bước sóng  có giá trị

A. 0,696μm                     B. 0,6608μm                            C. 0,686μm                               D.0,6706μm

Câu 27.Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, a = 1,5mm; D = 2m, hai khe được chiếu sáng đồng thời hai bức xạ \(\lambda _{1}\) = 0,5mm và \(\lambda _{2}\) = 0,6mm. Vị trí 2 vân sáng của hai bức xạ nói trên trùng nhau gần vân trung tâm nhất, cách vân trung tâm một khoảng:

A. 6mm                            B. 5mm                                   C. 4mm                                     D. 3,6mm

Câu 28. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng của Y-âng, hai khe sáng cách nhau 0,8mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m,ánh sáng đơn sắc chiếu vào hai khe có bước sóng \(\lambda\) = 0,64mm. Vân sáng bậc 4 và bậc 6 (cùng phía so với vân chính giữa) cách nhau đoạn: 

A.  1,6mm.                       B. 3,2mm.                                C. 4,8mm.                                D. 6,4mm.

Câu 29. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của I âng, hai khe S1, S2 chiếu bởi hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt 600 nm và 400 nm. Ta thấy vân sáng gần nhất cùng màu với vân trung tâm cách nó 12 mm. Khoảng vân đo được trên màn ứng với ánh sáng có bước sóng 600 nm là :

A. 6 mm.                          B. 0,6 mm.                               C. 4 mm.                                 D. 0,4 mm.

Câu 30.  Trong thí nghiệm của Young, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn (đặt song với mặt phẳng chứa hai khe) là 2m. Nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5μm. Bề rộng vùng giao thoa là 25mm (đối xứng qua vân trung tâm). Số vân sáng quan sát được trên màn là:

A.  13 vân.                        B.  14 vân.                               C.  11 vân.                               D.  12 vân. 

Câu 68(CĐ 2013):  Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.

B. Ánh sáng trắng là hổn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

C. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng.

D. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.

Giải : Chọn B.

Câu 69(CĐ 2013): Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng từ 0.38 m đến 0,76 m. Tần số của ánh sáng nhìn thấy có giá trị

A. từ 3,95.1014 Hz đến 7,89.1014 Hz.                              B. từ 3,95.1014 Hz đến 8,50.1014 Hz  

C. từ 4,20.1014 Hz đến 7,89.1014 Hz.                              D. từ 4,20.1014 Hz đến 6,50.1014 Hz

Giải 1 :f = \(\frac{c}{\lambda }\) => f1= \(\frac{c}{\lambda _{1}}\) = 3,95.1014Hz; f2= \(\frac{c}{\lambda _{2}}\) = 7,89.1014Hz.  Chọn A.

Giải 2: Trong chân không: \(\lambda =\frac{c}{f}\Rightarrow f=\frac{c}{\lambda }\Rightarrow\) ánh sáng nhìn thấy có tần số từ  \(\frac{3.10^{8}}{0,76.10^{-6}}\) = 3,85.1014 (Hz) đến  \(\frac{3.10^{8}}{0,38.10^{-6}}\) = 7,89.1014 (Hz).  Đáp án A.

Giải 3: \(\frac{3.10^{8}}{0,76.10^{-6}}\leq f=\frac{c}{\lambda }\leq \frac{3.10^{8}}{0,38.10^{-6}}\Leftrightarrow 3,95.10^{14}Hz\leq f\leq 7,89.10^{14}Hz\)  Đáp án A.

Câu 70(CĐ 2013): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân trên màn quan sát là 1 mm. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc ba bằng

A. 5 mm.                            B. 4 mm.                               C. 3 mm.                               D. 6 mm.

Giải : Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc ba ở hai bên vân trung tâm là 6i =6mm. Chọn D

Câu 71(CĐ 2013): Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,4μm, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 1m. Trên màn quan sát, vân sáng bậc 4 cách vân sáng trung tâm

A. 3,2 mm.                        B. 4,8 mm.                             C. 1,6 mm.                             D. 2,4 mm.

Giải : \(i=\frac{\lambda D}{a}=\frac{0,4.1}{0,5}=0,8(mm)\Rightarrow X_{S}=k.i=4.0,8=3,2(mm)\)  Chọn A    

Câu 72(CĐ 2013): Tia Rơn-ghen (tia X) có tần số

A. nhỏ hơn tần số của tia màu đỏ                                    B. lớn hơn tần số của tia gamma.

C. nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại.                             D. lớn hơn tần số của tia màu tím.

Giải 1: Theo thang sóng điện từ thì Tia Rơn-ghen (tia X) có tần số lớn hơn tần số của tia màu tím. Chọn D

Giải 2: Sắp xếp theo tần số tăng dần trong thang sóng điện từ là: sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy (đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím), tia tử ngoại, tia x và tia gama. Đáp án D.

ĐÁP ÁN: ĐỀ THI ĐH-CĐ CÁC NĂM TRƯỚC PHẦN SÓNG ÁNH SÁNG

1C

2B

3D

4A

5C

6B

7C

8A

9C

10C

11B

12D

13C

14A

15C

16C

17C

18A

19B

20B

21C

22C

23C

24D

25C

26B

27D

28B

29A

30D

31A

32D

33B

34C

35A

36D

37B

38B

39D

40D

41A

42C

43B

44C

45B

46D

47C

48C

49D

50C

51D

52B

53B

54C

55A

56A

57A

58A

59C

60A

61C

62D

63C

64B

65A

66B

67A

68B

69A

70D

71A

72D

73

74

75

76

77

78

79

80

 

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 12 - Xem ngay

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia 2021