Tóm tắt công thức vật lý 12 ( chuẩn)

Cập nhật lúc: 17:29 08-08-2015 Mục tin: Vật lý lớp 12


Công thức vật lý 12 tóm tắt các chương giúp bạn đọc hệ thống hóa kiến thức đã học một cách khái quát nhất.

TÓM TĂT CÔNG THỨC VẬT LÝ 12

CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ

I. DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA

1. Phương trình dao động: \(x=Acos\left ( \omega t+\varphi \right )\)

2. Vận tốc tức thời: v = \(-\omega Asin(\omega t+\varphi )\)

3. Gia tốc tức thời: \(a=-\omega ^{2}cos(\omega t+\varphi )=-\omega ^{2}x\)

* chú ý:  \(\overrightarrow{a}\) luôn hướng về vị trí cân bằng

Trong đó: x: li độ dao động, A: biên độ dao động, \(\varphi\): pha ban đầu (rad), \(\omega\): tần số góc(rad/s)

4. Các vị trí đặc biệt

- Vật ở VTCB: \(x_{min}=0,\begin{vmatrix} v_{max} \end{vmatrix}=\omega A,\begin{vmatrix} a_{min} \end{vmatrix}=0\)

- Vật ở biên: \(x_{max}=\pm A,v_{min}=0,\begin{vmatrix} a_{max} \end{vmatrix}=\omega ^{2}A\)

5. Hệ thức độc lập

6. Năng lượng dao động điều hòa

- Động năng: \(W_{d}=\frac{mv^{2}}{2}=\frac{kA^{2}}{2}sin^{2}(\omega t+\varphi )\)

- Thế năng: \(W_{t}=\frac{kx^{2}}{2}=\frac{kA^{2}}{2}cos^{2}(\omega t+\varphi )\)

- Cơ năng: \(W=W_{d}+W_{t}=\) hằng số, \(W=\frac{kA^{2}}{2}=\frac{{m\omega ^{2}A^{2}}}{2}=\frac{mv_{max}^{2}}{2}\)

7. Dao động điều hòa có tần số góc là \(\omega\), tần số f, chu kỳ T. Thì động năng và thế năng biến thiên với tần số góc 2\(\omega\), tần số 2f, chu kỳ T/2.

8. Tỉ số giữa động năng và thế năng: \(\frac{W_{d}}{W_{t}}=\left (\frac{A}{x} \right )^{2}-1\)

9. Vận tốc, vị trí của vật tại đó:

- \(W_d=nW_{t}: x=\pm \frac{A}{\sqrt{n+1}}\)

- \(W_t=nW_{d}: x=\pm \frac{\omega A}{\sqrt{n+1}}\)

10. Sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều: dao động điều hòa được xem là hình chiếu của một chất điểm chuyển động tròn đều lên một trục nằm trong mặt phẳng quỹ đạo. Với:

\(A=R, \omega =\frac{v}{R}\)

- B1: Vẽ đường tròn (O, R=A)

- B2: t=0: Xem đang ở đâu và bắt đầu chuyển động theo chiều âm hay dương

+ Nếu \(\varphi > 0\): vật chuyển động theo chiều âm (về biên âm)

Nếu \(\varphi < 0\): vật chuyển động theo chiều dương (về biên dương)

- B3: Xác định điểm tới để xác định góc quét \(\Delta\alpha :\Delta t=\frac{\Delta \alpha .T}{360^{0}}\Rightarrow \Delta \alpha=\frac{\Delta t.360^{0}}{T}\)

* Chú ý: phương pháp tổng quát nhất để tính vận tốc, đường đi, thời gian, hay vật qua vị trí nào đó trong quá trình dao động. Ta cho t = 0 để xem vật bắt đầu chuyển động từ đâu và đang đi theo chiều nào, sau đó dựa vào các vị trí đặc biệt trên để tính

....................................................Các chương khác bạn đọc tải tài liệu sẽ thấy nha,..........................................


CHƯƠNG VII. VẬT LÝ HẠT NHÂN

I. CẤU TẠO HẠT NHÂN:

1. Cấu tạo: \(_{Z}^{A}\textrm{X}\), có A nuclon, Z proton, (A-Z) notron

2. Hệ thức anhxtanh giữa khối lượng và năng lượng: \(E=mc^{2}\)

a. Khối lượng tương đối tính: \(m=\frac{m_{0}}{\sqrt{1-\frac{v^{2}}{c^{2}}}}\)

- Trong đó: 

+ \(m_{0}\): khối lượng nghỉ hay khối lượng khi vật đó đứng yên

+ m: khối lượng tương đối tính của vật hay khối lượng khi chuyển động với tốc độ v

b. Năng lượng toàn phần của vật có khối lượng m chuyển động với tốc độ v: \(E=E_{0}+K\)

- Trong đó:

+ \(E_{0}=m_{0}c^{2}\) gọi là năng lượng nghỉ

+ \(E=mc^{2}\) gọi là năng lượng toàn phần

+ K động năng của vật. Với \(K=E-E_{0}=\left ( m-m_{0} \right )c^{2}=\left ( \frac{m_{0}}{\sqrt{1-\frac{v^{2}}{c^{2}}}} -m\right )c^{2}\)

3. Độ hụt khối của hạt nhân: \(\Delta m=m_{_{0}}-m_{X}=(Z.m_{p}+(A-Z).m_{n}-m_{X})\)



Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 12 - Xem ngay

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia 2021