Bài tập trắc nghiệm bào toàn năng lượng theo dạng -- Có đáp án

Cập nhật lúc: 17:24 26-12-2016 Mục tin: Vật lý lớp 10


Bảo toàn năng lượng là phần kiến thức quan trọng của chương trình vật lý 10. Bài viết chia sẻ các dạng bài tập về bảo toàn năng lượng kèm theo đó là đáp án giúp học sinh học tập dễ dàng hơn.

ĐLBT– Năng lượng – Dạng 1: Công, công suất - Đề 1:

 

Câu hỏi 1: Một người dùng tay đẩy một cuốn sách có trọng lượng 5N trượt một khoảng dài 0,5m trên mặt bàn nằm ngang không ma sát, lực đẩy có phương là phương chuyển động của cuốn sách. Người đó đã thực hiện một công là:

A. 2,5J                        B. – 2,5J                     C. 0                             D. 5J

Câu hỏi 2: Một vật khối lượng 2kg bị hất đi với vận tốc ban đầu có độ lớn bằng 4m/s để trượt trên mặt phẳng nằm ngang. Sau khi trượt được 0,8m thì vật dừng lại. Công của lực ma sát đã thực hiện bằng:

A. 16J                                     B. – 16J                      C. -8J                                      D. 8J

Câu hỏi 3: Cần một công suất bằng bao nhiêu để nâng đều một hòn đá có trọng lượng 50N lên độ cao 10m trong thời gian 2s:

A. 2,5W                      B. 25W                       C. 250W                     D. 2,5kW

Câu hỏi 4: Một chiếc xe có khối lượng 1,1 tấn bắt đầu chạy với vận tốc bằng không với gia tốc là 4,6m/s2 trong thời gian 5s. Công suất trung bình của xe bằng:

A. 5,82.104W                        B. 4 ,82.104W                        C. 2,53.104W                         D. 4,53.104

Câu hỏi 5: Một máy kéo có công suất 5kW kéo một khối gỗ có trọng lượng 800N chuyển động đều được 10m trên mặt phẳng nằm ngang, hệ số ma sát trượt giữa khối gỗ và mặt phẳng nằm ngang là 0,5. Tính thời gian máy kéo thực hiện:      A. 0,2s                        B. 0,4s                                    C. 0,6s                        D. 0,8s

Câu hỏi 6: Một chiếc xe khối lượng 400kg. Động cơ của xe có công suất 25kW. Xe cần bao nhiêu thời gian để chạy quãng đường dài 2km kể từ lúc đứng yên trên đường ngang nếu bỏ qua ma sát, coi xe chuyển động thẳng nhanh dần đều:            A. 50s                         B. 100s                       C. 108s                       D. 216s

Câu hỏi 7: Môt người cố gắng ôm một chồng sách có trọng lượng 50N cách mặt đất 1,2m trong suốt thời gian 2 phút. Công suất mà người đó đã thực hiện được là:

A. 50W                       B. 60W                       C. 30W                       D. 0

Câu hỏi 8: Một cầu thang cuốn trong siêu thị mang 20 người, trọng lượng của mỗi người bằng 500N từ tầng dưới lên tầng trên cách nhau 6m (theo phương thẳng đứng) trong thời gian 1 phút. Tính công suất của cầu thang cuốn này: A. 4kW                       B. 5kW                       C. 1kW                       D. 10kW

Câu hỏi 9: Một động cơ có công suất tiêu thụ bằng 5kW kéo một vật có trọng lượng 12kN lên cao 30m theo phương thẳng đứng trong thời gian 90s với vận tốc không đổi. Hiệu suất của động cơ này bằng:

A. 100%                     B. 80%                                    C. 60%                      D. 40%

Câu hỏi 10: Một trục kéo có hiệu suất 80% được hoạt động bởi một động cơ có công suất 8kW. Trục kéo có thể kéo lên đều một vật có trọng lượng 80N với vận tốc bằng:

A. 190m/s                  B. 100m/s                  C. 80m/s                     D. 60m/s

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

A

B

C

A

D

A

D

C

B

C

ĐLBT– Năng lượng – Dạng 1: Công, công suất - Đề 2:

Câu hỏi 11: Đáp án nào sau đây là đúng:

A. Lực là đại lượng véc tơ nên công cũng là đại lượng véc tơ

B. Trong chuyển động tròn, lực hướng tâm thực hiện công vì có cả hai yếu tố: lực và độ dời của vật

C. công của lực là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số

D. một vật chuyển động thẳng đều, công của hợp lực là khác không vì có độ dời của vật

Câu hỏi 12: Một tàu thủy chạy trên song theo đường thẳng kéo một sà lan chở hàng với lực không đổi 5.103N, thực hiện công là 15.106J. Sà lan đã dời chỗ theo phương của lực một quãng đường:        A. 300m                          B. 3000m                   C. 1500m                   D. 2500m

Câu hỏi 13: Một vật khối lượng m = 3kg được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng một góc 300 so với phương ngang bởi một lực không đổi 50N dọc theo đường dốc chính, bỏ qua mọi ma sát, công của lực kéo thực hiện độ dời 1,5m là:

A. 7,5J                        B. 50J                         C. 75J                         D. 45J

Câu hỏi 14: Một vật khối lượng 2kg rơi tự do từ độ cao 10m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 9,8m/s2. Sau khoảng thời gian 1,2s trọng lực đã thực hiện một công là:

A. 138,3J                   B. 150J                        C. 180J                      D. 205,4J

Câu hỏi 15: Một vật khối lượng 2kg rơi tự do từ độ cao 10m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 9,8m/s2.Công suất trung bình của trọng lực trong khoảng thời gian 1,2s là:

A. 230,5W                 B. 250W                     C. 180,5W                 D. 115,25W

Câu hỏi 16: Một vật khối lượng 2kg rơi tự do từ độ cao 10m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 9,8m/s2.Công suất tức thời của trọng lực tại thời điểm 1,2s là:

A. 250W                    B. 230,5W                 C. 160,5W                  D. 130,25W

Câu hỏi 17: Một máy bơm nước mỗi giây có thể bơm được 15 lít nước lên bể ở độ cao 10m. Nếu coi tổn hao là không đáng kể, lấy g = 10m/s2, công suất của máy bơm là:

A. 150W                    B. 3000W                  C. 1500W                  D. 2000W

Câu hỏi 18: Một máy bơm nước mỗi giây có thể bơm được 15 lít nước lên bể ở độ cao 10m. Trong thực tế hiệu suất của máy bơm là 0,7; lấy g = 10m/s2. Sau nửa giờ máy bơm đã thực hiện một công là:   

A. 1500kJ                  B. 3857kJ                  C. 4500kJ                  D. 6785kJ

Câu hỏi 19: Công suất được xác định bằng:

A. tích của công và thời gian thực hiện công          B.công thực hiện trong một đơn vị thời gian  

C. công thực hiện đươc trên một đơn vị chiều dài  D giá trị công thực hiện được   .

Câu hỏi 20: Một người nhấc một vật có khối lượng 6kg lên độ cao 1m rồi mang vật đi ngang được một độ dời 30m. Cho gia tốc rơi tự do là g = 10m/s2. Công tổng cộng mà người đó thực hiện được là:       A. 1860J                           B. 1800J                     C. 180J                       D. 60J

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

C

B

C

A

D

B

C

B

B

D

ĐLBT– Năng lượng – Dạng 1: Công, công suất - Đề 3:

Câu hỏi 21: Một thang máy khối lượng 1 tấn có thế chịu tải tối đa là 800kg. Khi chuyển động thang máy còn chịu lực cản không đổi là 4.103N. Hỏi để đưa thang máy lên cao có tải trọng tối đa với vận tốc không đổi 3m/s thì công suất của động cơ phải bằng bao nhiêu? Lấy g = 9,8m/s2:

A. 64920W                 B. 32460W                  C. 54000W                  D. 55560W

Câu hỏi 22: một cần cẩu nâng một vật khối lượng 5 tấn. Lấy g = 9,8m/s2. Lực nâng của cần cẩu phải bằng bao nhiêu để vật có gia tốc không đổi là 0,5m/s2:

A. 52600N                  B. 51500N                  C. 75000N                  D. 63400N

Câu hỏi 23: một cần cẩu nâng một vật khối lượng 5 tấn. Lấy g = 9,8m/s2. Công suất của cần cẩu phải biến đổi theo thời gian như thế nào để vật có gia tốc không đổi là 0,5m/s2:

A. P = 22500.t            B. P = 25750.t             C. P =28800.t              D. P = 22820.t

Câu hỏi 24: Một ô tô chạy trên đường với vận tốc 72km/h với công suất của động cơ là 60kW. Lực phát động của động cơ là:

A. 2500N                    B. 3000N                    C. 2800N                    D. 1550N

Câu hỏi 25: Một ô tô chạy trên đường với vận tốc 72km/h với công suất của động cơ là 60kW. Công của lực phát động của động cơ khi ô tô chạy được quãng đường 6km là:

A. 18.106J                   B. 12.106J                    C. 15.106J                    D. 17.106J

Câu hỏi 26: Một vật có trọng lượng 10N đặt trên mặt bàn nằm ngang. Tác dụng vào vật một lực 15N theo phương ngang, lần thứ nhất trên mặt nhẵn, lần thứ hai trên mặt nhám với cùng độ dời 0,5m. Biết rằng công toàn phần trong lần thứ hai giảm còn 2/3 so với lần thứ nhất. Lấy g = 9,8m/s2. Lực ma sát tác dụng lên vật là:

A. 5N                                      B. 10N                        C. 12N                        D. 20N

Câu hỏi 27: Một vật khối lượng m = 3kg được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng một góc 300 so với phương ngang bởi một lực không đổi 50N dọc theo đường dốc chính, bỏ qua mọi ma sát, công của trọng lực thực hiện độ dời 1,5m là:

A. 25J                          B. - 25J                        C. -22,5J                      D. -15,5J

Câu hỏi 28:một cần cẩu nâng một vật khối lượng 5 tấn. Lấy g = 9,8m/s2. Vật có gia tốc không đổi là 0,5m/s2. Công mà cần cẩu thực hiện được trong thời gian 3s là:

A. 110050J                  B. 128400J                  C. 15080J                    D. 115875J

Câu hỏi 29:Một vật có trọng lượng 10N đặt trên mặt bàn nằm ngang. Tác dụng vào vật một lực 15N theo phương ngang, lần thứ nhất trên mặt nhẵn, lần thứ hai trên mặt nhám với cùng độ dời 0,5m. Biết rằng công toàn phần trong lần thứ hai giảm còn 2/3 so với lần thứ nhất. Lấy g = 9,8m/s2. Hệ số ma sát giữa vật và mặt nằm ngang là:

A. 0,5                                      B. 0,2                                      C. 0,4                                      D. 0,3

Câu hỏi 30: Một đầu tàu khối lượng 200 tấn đang chạy với vận tốc 72km/h trên một đoạn đường thẳng nằm ngang thì có trướng ngại vật, tầu hãm phanh đột ngột và bị trượt trên đoạn đường dài 160m trong 2 phút trước khi dừng hẳn. Coi lực hãm không đổi, tính lực hãm và công suất trung bình của lực này trong khoảng thời gian trên:

A. - 15.104N; 333kW              B. - 20.104N; 500kW        C. - 25104N; 250W      D. - 25.104N; 333kW 

Câu

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

Đáp án

A

B

B

B

A

A

C

D

A

D

2k8 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập miễn phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 10 - Xem ngay

>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia 2021