250 bài tập trắc nghiệm lượng tử ánh sáng ( đầy đủ)

Cập nhật lúc: 13:22 23-07-2015 Mục tin: Vật lý lớp 12


Hơn 250 bài tập trắc nghiệm lượng tử ánh sáng hay và đầy đủ giúp bạn củng cố kiến thức một cách khoa học nhất.

250 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

Câu 1:  Có thể làm tăng cường độ dòng quang điện bão hoà bằng cách :

A. Giữ nguyên bước sóng ánh sang kích thích, tăng cường độ chùm sáng kích thích

B. Giữ nguyên cường độ chùm sáng, giảm bước sóng ánh sáng kích thích

C. Giữ nguyên cường độ chùm sáng, tăng bước sóng ánh sáng kích thích

D. Tăng hiệu điện thế giữa anot và catot      

Câu 2:  Một ống rơnghen có  điện áp giữa anốt và katốt là 2000V, cho h = 6,625.10-34 Js, c = 3.108m/s. Bước sóng ngắn nhất của tia rơnghen mà ống có thể phát ra là

A. 4,68.10-10m        B. 5,25.10-10m       C. 3.46.10-10m       D. 6,21.10-10m

Câu 3:Nguyên tử H đang ở trạng thái cơ bản, bị kích thích phát ra chùm sáng thì chúng có thể phát ra tối đa 3 vạch quang phổ. Khi bị kích thích electron trong nguyên tử H đã chuyển sang quỹ đạo  

  A. O                       B. N                       C. L                         D. M

Câu 4: Chiếu lần lượt các bức xạ cú tần số f, 2f, 4f vào catốt của tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện lần lượt là v, 2v, kv. Xác định giá trị k?   

A. \(\sqrt{10}\)                   B. 4                        C.\(\sqrt{6}\)                        D.8

Câu 5: Một tấm kim loại có giới hạn quang điện ngoài l0=0,46µm. Hiện tượng quang điện ngoài sẽ xảy ra với nguồn bức xạ  

A. Hồng ngoại có công suất 100W.     

B. Tử ngoại có công suất 0,1W.

C. Có bước sóng 0,64µm có công suất 20W.         

D. Hồng ngoại có công suất 11W.

Câu 6: Ánh sáng lân quang là ánh sáng     

A. Được phát ra bởi cả chất rắn, lỏng và khí.                 

B. Có thể tồn tại trong thời gian dài hơn 10-8s sau khi tắt ánh sáng kích thích. 

C. Có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng kích thích.

D. Hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.

Câu 7:Trong nguyên tử hiđrô, electron đang ở quỹ đạo dừng M có thể bức xạ ra phôtôn thuộc

A. 1 vạch trong dãy Laiman.          

B. 1 vạch trong dãy Laiman và 1 vạch trong dãy Banme.

C. 2 vạch trong dãy Laiman và 1 vạch trong dãy Banme. 

D. 1 vạch trong dãy Banme.

Câu 8:  Khi hiện tượng quang điện xảy ra thì

A. Bước sóng cảu ánh sáng kích thích nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng giới hạn

B. Dòng quang điện bảo hòa luôn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu Anot và Catot.

C. Dòng quang điện bằng không khi hiệu điện thế giữa Anot và Catot bằng không

D. Động năng ban đầu của electron quang điện càng lớn khi cường độ chùm sáng càng lớn.

Câu 9:  Giới hạn quang điện của Natri là 0,5 μm công thoát của kẽm lớn hơn natri là 1,4 lần . Giới hạn quang điện của kẽm là:

A. 0,7μm                   B. 0,36μm               C. 0,9μm.                    D. 0,3μm.

Câu 10: Catot của một tế bào quang điện làm bằng Vonfram có công thoát  là 7,2.10-19J , bước sóng cảu ánh sáng kích thích là 0,18 μm. Để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện phải đặt vào hai đầu Anot và Catot một hiệu điện thế hãm là

A. 2,37V;                  B. 2,47V;                 C. 2,57V;                    D. 2,67V.

Câu 11: Chiếu một chùm sáng tử ngoại có bước sóng 0,25 μm vào một là Volfram có công thoát 4,5eV. Biết khối lượng electron là  me = 9,1.10-31 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện khi bắn ra khỏi mặt là Volfram là:

A. 4,06.105 m/s;       B.  3,72.105 m/s;      C. 4,81.105 m/s;         D. 1,24.106 m/s.

Câu 12:   Chiếu vào catot của một tế bào quang điện các bức xạ có bước sóng λ = 400nm và λ' = 0,25μm thì thấy vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện gấp đôi nhau. Xác định công thoát eletron của kim loại làm catot. Cho h = 6,625.10-34Js và c = 3.108m/s.

A.  A = 3, 9750.10-19J.                         B.  A = 1,9875.10-19J.

C.  A = 5,9625.10-19J.                          D.  A = 2,385.10-18J.

Câu 13:   Chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0,552μm với công suất P = 1,2W vào catot của một tế bào quang điện, dòng quang điện bão hòa có cường độ Ibh = 2mA. Tính hiệu suất lượng tử của hiện tượng quang điện.  Cho h = 6,625.10-34Js ; c = 3.108m/s, e = 1,6.10-19C.

A.  0,65%               B.  0,37%             C.  0,55%             D.  0,425%

Câu 14:   Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng

A. Bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng.             

B. Giải phóng electron khỏi kim loại bằng cách đốt nóng.  

C. Giải phóng electron khỏi mối liên kết trong bán dẫn khi bị chiếu sáng.

D. Giải phóng electron khỏi bán dẫn bằng cách bắn phá ion.

Câu 15:   Chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0,4μm vào catot của một tế bào quang điện. Công thoát electron của kim loại làm catot là A = 2eV. Cho h = 6,625.10-34Js và c = 3.108m/s. 1eV = 1,6.10-19J.  Giá trị  điện áp đặt vào hai đầu anot và catot để triệt tiêu dòng quang điện là

A.  UAK ≤ - 1,1V.      B.  UAK ≤- 1,2V.        C.  UAK ≤ - 1,4V.       D.  UAK ≤ 1,5V.

Câu 16:   Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào có thể xảy hiện tượng quang điện? Khi ánh sáng Mặt Trời chiếu vào

        A. Mặt nước.                                          B. Lá cây. 

        C. Mặt sân trường lát gạch.                    D. Tấm kim loại không sơn

Câu 17:    Chiếu một bức xạ λ= 0,41μm vào katôt của tế bào quang điện thì Ibh = 60mA, công suất của nguồn là 3,03W. Hiệu suất lượng tử là    

A. 6%                          B. 9%                          C. 18%                       D. 25%

Câu 18:   Hiện tượng quang điện là:

A. Hiện tượng electron bức ra khỏi bề mặt kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào nó.

B.   Hiện tượng electron bức ra khỏi bề mặt kim loại khi tấm kim loại bị nung nóng đến nhiệt độ rất cao.

C. Hiện tượng electron bức ra khỏi bề mặt kim loại khi tấm kim loại bị nhiễm điện do tiếp xúc với một vật đã bị nhiễm điện khác.

D. Hiện tượng electron bức ra khỏi bề mặt kim loại khi tấm kim loại do bất kỳ một nguyên nhân nào khác.

Câu 19:   Các vạch trong dãy Laiman

A. Thuộc vùng hồng ngoại.

B.Thuộc bùng ánh áng nhìn thấy được

C. Thuộc vùng tử ngoại

D. Một phần nằm trong ánh sáng nhìn thấy, một phần nằm trong vùng tử ngoại.

Câu 20:   Chiếu vào catot của một tế bào quang điện các bức xạ có bước sóng λ = 400nm và λ' = 0,25μm thì thấy vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện gấp đôi nhau. Xác định công thoát eletron của kim loại làm catot. Cho h = 6,625.10-34Js và c = 3.108m/s.

A.  A = 3, 9750.10-19J.                               B.  A = 1,9875.10-19J.

C.  A = 5,9625.10-19J.                                D.  A = 2,385.10-18J.

Câu 21:   Chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0,552μm với công suất P = 1,2W vào catot của một tế bào quang điện, dòng quang điện bão hòa có cường độ Ibh = 2mA. Tính hiệu suất lượng tử của hiện tượng quang điện.  Cho h = 6,625.10-34Js ; c = 3.108m/s, e = 1,6.10-19C.

A.  0,65%                    B.  0,37%                C.  0,55%               D.  0,425%

Câu 22:   Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng

A. Bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng.             

B. Giải phóng electron khỏi kim loại bằng cách đốt nóng.  

C. Giải phóng electron khỏi mối liên kết trong bán dẫn khi bị chiếu sáng.

D. Giải phóng electron khỏi bán dẫn bằng cách bắn phá ion.

Câu 23:   Khi chiếu ánh sáng có bước sóng λ vào katôt của tế bào quang điện thì e bứt ra có v0max = v, nếu chiếu  λ' = 0,75 λ thì v 0 max = 2v, biết  λ = 0,4μm. Bước sóng giới hạn của katôt là

A.  0,42μm                B. 0,45μm                     C . 0,48μm                   D. 0,51μm    

Câu 24:   Chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0,4μm vào catot của một tế bào quang điện. Công thoát electron của kim loại làm catot là A = 2eV. Cho h = 6,625.10-34Js và c = 3.108m/s. 1eV = 1,6.10-19J.  Giá trị  điện áp đặt vào hai đầu anot và catot để triệt tiêu dòng quang điện là

A.  UAK ≤ - 1,1V.      B.  UAK ≤- 1,2V.         C.  UAK ≤- 1,4V.          D.  UAK ≤ 1,5V.

Câu 25:    Chiếu một bức xạ λ = 0,41μm vào katôt của tế bào quang điện thì Ibh = 60mA, công suất của nguồn là 3,03W. Hiệu suất lượng tử là     

A. 6%                         B. 9%                            C. 18%                          D. 25%

Câu 26:  Giới hạn quang điện cảu kim loại là 0,565μm. Công thoát của nó là:

A. 2,2J                        B. 3,52eV                      C. -3,52.10-19J             D. 3,52.10-19J

Câu 27:   Chiếu một bức xạ có bước sóng λ  bằng 0,489μm vào catot của tế bào quang điện . Biết công suất cảu chùm bức xạ kích thích chiếu bào catot là  20,35mW. Số photon đập vào mặt catot trong 1 giây là:

A. 1,3.1018                 B. 5.1016                       C. 4,7.1018                   D. 1017

Câu 28:   Bức xạ có bước sóng  0,42μm không gây được hiện tượng quang điện cho kim loại có công thoát là:

A. 2,96eV                   B. 1,2eV                        C. 2,1eV                       D. 1,5eV

Câu 29: Ở nguyên tử hidro, quỹ đạo nào sau đây có bán kính lớn nhất so với các quỹ đạo còn lại ?

A. O                            B. N                               C.L                               D. P

Câu 30:   Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng 

A. Bức elecron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp.

B. Electron bị bắn ra khỏi kim loại khi kim loại bị đốt nóng

C. Electron liên kết được giải phóng thành electron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp

D.Hiện tượng điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng vào kim loại.

..................................................................................................................................................................................

Câu 152 : Các mức năng lượng trong nguyên tử Hydro được xác định theo công thức \(E=-\frac{13,6}{n^{2}}eV\)  (n = 1,2,3....). Nguyên tử Hydro đang ở trạng thái cơ bản sẽ hấp thụ photon có năng lượng bằng

A. 6,00eV                  B. 8,27eV                  C. 12,75eV              D. 13,12eV.

Câu 153: Dung dịch Fluorein hấp thụ ánh sáng có bước sóng 0,49μm và phát ra ánh sáng có  0,52μm. Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Biết hiệu suất của sự phát quang của dung dịch Fluorein là 75%. Số phần trăm của photon bị hấp thụ đã dẫn đến sự phát quang của dung dịch là:

A. 82,7%                    B. 79,6%                    C. 75,0%                D. 66,8%

Câu 154. Ở trạng thái dừng, nguyên tử

        A. Không hấp thụ, nhưng có thể bức xạ năng lượng       

        B. Không bức xạ, nhưng có thể hấp thụ năng lượng

        C. Vẫn có thể bức xạ và hấp thụ năng lượng        

        D. Không bức xạ và không hấp thụ năng lượng

Câu 155: Chiếu chùm sáng trắng có bước sóng từ 0,40(μm) đến 0,76(μm) vào một tấm kim loại cô

lập về điện thì điện thế cực đại trên tấm kim loại là V = 0,625(V) .Giới hạn quang điện của kim loại này là

        A. 0,75(μm)             B. 0,55(μm)             C. 0,40(μm)             D. 0,50(μm)

Câu 156 : Biết giới hạn quang điện ngoài của Bạc, Kẽm và Natri tương ứng là 0,26μm; 0,35μm và 0,50μm. Để không xẩy ra hiện tượng quang điện ngoài đối với hợp kim làm từ ba chất trên thì ánh sáng kích thích phải có bước sóng

        A. λ = 0,5μm            B.λ= 0,26μm           C. λ = 0,26μm          D.λ = 0,50μm

Câu 157: Chất lân quang không được sử dụng ở

        A. Đầu các cọc chỉ giới đường                     

        B. Màn hình tivi

        C. Áo bảo hộ lao động của công nhân vệ sinh đường phố       

        D. Các biển báo giao thông

Câu 158: Chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng  \(\lambda _{1}=0,35\mu m\) và \(\lambda _{2}=0,54\mu m\) vào một tấm kim loại, ta thấy tỉ số vận tốc ban đầu cực đại bằng 2. Công thoát của electron của kim loại đó là:

        A.2,1eV.                B.1,3eV.                C.1,6eV.                D.1,9eV.

Câu 159: Nguyên tử Hydro bị kích thích và electron đã chuyển tử quỹ đạo K lên quỹ đạo M. Sau đó ngừng chiếu xạ nguyên tử Hidro đã phát xạ

A. Một vạch dãy Laiman và một vạch dãy Banme

B.Hai vạch dãy Laiman

C. Hai vạch dãy Banme

D.Một vạch dãy Banme và hai vạch dãy Laiman 

Câu 160: Lần lượt chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ gồm bức xạ có bước sóng λ1  = 0,26 μm và bức xạ có bước sóng λ2  = 1,2λ1 thì vận tốc ban đầu cực đại của các êlectrôn  quang điện bứt ra từ catốt lần lượt là v1 và v2 với  v2=\(\frac{3}{4}\) v1   . Giới hạn quang điện λo của kim loại làm  catốt này là

        A.0,42 μm.            B.1,45 μm.             C.1,00 μm.             D.0,90 μm.

Câu 161: Trong thí nghiệm với tế bào quang điện , nếu ánh sáng kích thích có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện thì cường độ dòng quang điện bão hòa

A. Tỷ lệ nghịch với cường độ chùm sáng kích thích  

B. Không phụ thuộc vào cường độ chùm sangs kích thích

C. Tỷ lệ thuận với cường độ chùm sáng kích thích  

D. Tăng tỷ lệ thuận vói bình phương cường độ chùm sáng kích thích

Câu 162: Hiệu điện thế giữa anot và catot của một ống Rơn ghen là 19 kV. Biết e=1,6.10-19C, c=3.108m/s. vµ

h= 6,625.10-34 J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Bước sóng nhỏ nhất cảu tia Rơn ghen do ống phát ra là: 

       A. 65,37 pm.          B. 55,73 pm.         C. 65,37 μm.                D. 55,73 μm. 

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 12 - Xem ngay

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia 2021