20 Bài tập tự luyện có đáp án chuyên đề dòng điện, nguồn điện, suất điện động của nguồn điện.

Cập nhật lúc: 16:20 08-10-2015 Mục tin: Vật lý lớp 11


Bài tập về dòng điện, nguồn điện và những bài tập cơ bản giúp bạn hiểu hơn về dòng điện.

20 BÀI TẬP TỰ LUYỆN CÓ ĐÁP ÁN CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN, NGUỒN ĐIỆN, SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CỦA NGUỒN ĐIỆN

I – KIẾN THỨC CƠ BẢN

1/ Dòng điện

Dòng điện là dòng các điện tích (các hạt tải điện) di chuyển có hướng.

Chiều của dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích dương.

Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian: \(I=\frac{q}{t}(A)\)

- Dòng điện có 4 tác dụng chính:

  • Tác dụng từ (đặc trưng).
  • Tác dụng nhiệt.
  • Tác dụng hoá học.
  • Tác dụng sinh lí.

2/ Nguồn điện. Suất điện động của nguồn điện

- Nguồn điện là thiết bị tạo ra và duy trì hiệu điện thế để duy trì dòng điện. Mọi nguồn điện đều có hai cực, cực dương (+) và cực âm (-).

- Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện gọi là suất điện động   được tính bởi:

 \(e=\frac{A}{\begin{vmatrix} q \end{vmatrix}}\rightarrow A=\begin{vmatrix} q \end{vmatrix}.e\)

Trong đó: A(J) Công của lực

e (V) Suất điện động của nguồn điện

\(\begin{vmatrix} q \end{vmatrix}\) (C) Điện lượng chuyển qua mạch

Đổi đơn vị: 1(Ah) = 3600C

Bài 1: Một dòng điện không đổi trong thời gian  có một điện lượng 1,6 (C) chạy qua.

a/ Tính cường độ dòng điện đó.

b/Tính số eletron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian   

ĐS: a/ I = 0,16A   b/ \(6.10^{20}\)

Bài 2: Một dòng điện không đổi chạy trong dây dẫn có cường độ 1,6mA.Tính điện lượng và số eletron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1 giờ.

ĐS: q = 5,67C; \(3,6.10^{19}\)

Bài 3: Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 2s là \(6,25.10^{18}e\) Khi đó dòng điện qua dây dẫn có cường độ bao nhiêu?

ĐS: I = 0,5A

Bài 4: Dòng không đổi I = 4,8A chạy qua dây kim loại tiết diện thẳng\(S=1cm^{2}\). Tính:

a/ Số e qua tiết diện thẳng trong 1s .

b/ Vận tốc trung bình trong chuyển động định hướng của e, biết \(n=3.10^{28}(hat/m^{3})\) 

ĐS: \(3.10^{28}\) và 0,01 (mmA)  

Bài 5: Trong 10s dòng tăng từ 1A đến 4A. Tính cường độ dòng trung bình và điện lượng chuyển qua trong thời gian trên?

TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP

I - TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT

Câu 1: Dòng điện được định nghĩa là

A. dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.

B. dòng chuyển động của các điện tích.

C. là dòng chuyển dời có hướng của electron.

D. là dòng chuyển dời có hướng của ion dương.

Câu 2: Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của

A. các ion dương.            B. các electron.                C. các ion âm.              D. các nguyên tử.

Câu 3: Trong các nhận định dưới đây, nhận định không đúng về dòng điện là:

A. Đơn vị của cường độ dòng điện là A.

B. Cường độ dòng điện được đo bằng ampe kế.

C. Cường độ dòng điện càng lớn thì trong một đơn vị thời gian điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn càng nhiều.

D. Dòng điện không đổi là dòng điện chỉ có chiều không thay đổi theo thời gian.

Câu 4: Điều kiện để có dòng điện là

A. có hiệu điện thế.                                                  B. có điện tích tự do.

C. có  hiệu điện thế và điện tích tự do.                    D. có nguồn điện.

Câu 5: Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách

A. tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion về các cực của nguồn.

B. sinh ra electron ở cực âm.

C. sinh ra ion dương ở cực dương.

D. làm biến mất electron ở cực dương.

Câu 6: Trong các nhận định về suất điện động, nhận định không đúng là:

A. Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.

B. Suất điện động được đo bằng thương số công của lực lạ dịch chuyển điện tích ngược nhiều điện trường và độ lớn điện tích dịch chuyển.

C. Đơn vị của suất điện động là Jun.

D. Suất điện động của nguồn có trị số bằng hiệu điện thế giữa hai cực khi mạch ngoài hở.

Câu 7: Hai nguồn điện có ghi 20V và 40V nhận xét nào sau đây là đúng

A. Hai nguồn này luôn tạo ra một hiệu điện thế 20V và 40Vcho mạch ngoài.

B. Khả năng sinh công của hai nguồn là 20J và  40J

C. Khả năng sinh công của nguồn thứ nhất bằng một nửa nguồn thứ hai.

D. Nguồn thứ nhất luôn sinh công bằng một nửa nguồn thứ hai.

Câu 8: Hạt nào sau đây không thể tải điện

A. Prôtôn.                       B. Êlectron.                      C. Iôn.                           D. Phôtôn.

Câu 9: Dòng điện không có tác dụng nào trong các tác dụng sau.

A. Tác dụng cơ.             B. Tác dụng nhiệt.            C. Tác dụng hoá học.    D. Tác dụng từ.

Câu 10: Điểm khác nhau căn bản giữa Pin và ác quy là

A. Kích thước.                                                         B. Hình dáng.

C. Nguyên tắc hoạt động.                                        D. Số lượng các cực.        

Câu 11: Cấu tạo pin điện hóa là

A. gồm hai cực có bản chất giống nhau ngâm trong dung dịch điện phân.

B. gồm hai cực có bản chất khác nhau ngâm trong dung dịch điện phân.

C. gồm 2 cực có bản chất khác nhau ngâm trong điện môi.

D. gồm hai cực có bản chất giống nhau ngâm trong điện môi.

Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây ta có một pin điện hóa?

A. Một cực nhôm và một cực đồng  cùng nhúng vào nước muối;

B. Một cực nhôm và một cực đồng nhúng vào nước cất;

C. Hai cực cùng bằng đồng giống nhau nhúng vào nước vôi;

D. Hai cực nhựa  khác nhau nhúng vào dầu hỏa.

Câu 13: Nhận xét không đúng trong các nhận xét sau về acquy chì là:

A. Ác quy chì có một cực làm bằng chì vào một cực là chì đioxit.

B. Hai cực của acquy chì được ngâm trong dung dịc axit sunfuric loãng.

C. Khi nạp điện cho acquy, dòng điện đi vào cực âm và đi ra từ cực dương.

D. Ác quy là nguồn điện có thể nạp lại để sử dụng nhiều lần.

II - BÀI TOÁN

Câu 14:  Nếu trong thời gian \(\Delta t\) = 0,1s đầu có điện lượng 0,5C và trong thời gian \(\Delta t\) = 0,1s tiếp theo có điện lượng 0,1C chuyển qua tiết diện của vật dẫn thì cường dộ dòng điện trong cả hai khoảng thời gian đó là

A. 6A                               B. 3A                              C. 4A                             D. 2A 

Câu 15: Cho một dòng điện không đổi trong 10s điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng là 2C Sau 50s điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng đó là

A. 5C                              B. 10C                              C. 50C                           D. 25C 

Câu 16: Một dòng điện không đổi, sau 2 phút có một điện lượng 40C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cường độ của dòng điện đó là

A. 12A                            B. \(\frac{1}{12}A\)                            C. 0,2A                          D. 48A 

Câu 17: Một dòng điện không đổi có cường độ 3A thì sau một khoảng thời gian có một điện lượng 4C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cùng thời gian đó, với dòng điện 4,5 A thì có một điện lượng chuyển qua tiết diện thằng là

A. 4C.                             B. 8C.                               C. 4,5C.                          D. 6C.

Câu 18: Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ là 1,6mA chạy qua. Trong một phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là

A. \(6.10^{20}\) electron.         B. \(6.10^{19}\) electron.          C. \(6.10^{18}\) electron.          D. \(6.10^{17}\) electron.

Câu 19: Một dòng điện không đổi trong thời gian 10 s có một điện lượng 1,6 C chạy qua. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1 s là

A. \(10^{18}\) electron.            B. \(10^{-18}\) electron.            C. \(10^{20}\) electron.             D. \(10^{-20}\) electron.

Câu 20: Một nguồn điện có suất điện động 200mV. Để chuyển một điện lượng qua nguồn thì lực lạ phải sinh một công là

A. 20J.                            B. 0,05J.                           C. 2000J.                         D. 2J.

Câu 21: Qua một nguồn điện có suất điện động không đổi, để chuyển một điện lượng 10C thì lực là phải sinh một công là 20mJ. Để chuyển một điện lượng 15C qua nguồn thì lực là phải sinh một công là

A. 10mJ.                         B. 20mJ.                           C. 30mJ.                          D. 15mJ.

Câu 22: Một tụ điện có điện dung 6mC được tích điện bằng một hiệu điện thế 3V. Sau đó nối hai cực của bản tụ lại với nhau, thời gian điện tích trung hòa là \(10^{-4}s\). Cường độ dòng điện trung bình chạy qua dây nối trong thời gian đó là

A. 1,8A.                          B. 180mA.                       C. 600mA.                       D. \(\frac{1}{2}A\).

 

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

2k7 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập mễn phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 11 - Xem ngay

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia 2021