100 bài tập mẫu bohr và nguyên tử hidro ( hay)

Cập nhật lúc: 16:24 18-07-2015 Mục tin: Vật lý lớp 12


Mẫu nguyên tử Bo và nguyên tử Hiđrô hay được phân loại từ dễ đến khó giúp bạn đọc nắm chắc hai tiên đề Bo, Hệ quả Bo và sơ đồ mức năng lượng của nguyên tử H.

100 BÀI TẬP MẪU BOHR VÀ NGUYÊN TỬ HIDRO

Câu 1.  Chọn phát biểu sai về mẫu nguyên tử:

A. Mẫu nguyên tử của Rơdofo chính là mô hình hành tinh nguyên tử kết hợp với thuyết điện tử cổ điển của Maxwell.

B. Mẫu nguyên tử của Rơdofo giải thích được nhiều hiện tượng trong vật lí và hóa học nhưng vẫn không giải thích được tính bền vững của các nguyên tử và sự tạo thành các quang phổ vạch của các nguyên tử.

C. Mẫu nguyên tử Bo vẫn dùng mô hình hành tinh nguyên tử nhưng vận dụng thuyết lượng tử.

D. Mẫu nguyên tử Bo đã giải thích đúng sự tạo thành quang phổ vạch của các nguyên tử của mọi nguyên tử hóa học.

Câu 2. Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của êlectron trong nguyên tử hidro :

A. Tỉ lệ thuận với n.                                                B. Tỉ lệ nghịch với n. 

C. Tỉ lệ thuận với n2.                                               D. Tỉ lệ nghịch với n2.

Câu 3. Phát biểu nòa sau đây là đúng với quan điểm của Bo về mẫu nguyên tử hidro:

A. Trong các trạng thái dừng, êlectron trong nguyên tử hidro chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo tròn có bán kính hoàn toàn xác định.

B. Bán kính các quỹ đạo dừng tăng tỉ lệ với bình phương các số nguyên liên tiếp.

C. Quỹ đạo có bán kính lớn ứng với năng lượng lớn, bán kính nhỏ ứng với năng lượng nhỏ.

D. A, B và C đều đúng.

Câu 4. Chọn phát biểu sai với nội dung hai giả thuyết Bo:

A. Khi nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng cao, nguyên tử sẽ phát ra photon.

B. Nguyên tử có năng lượng xác định khi nguyên tử đó ở trạng thái dừng

C. Trong các trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ hay hấp thụ năng lượng.

D. Ở trạng thái dừng khác nhau năng lượng của nguyên tử có giá trị khác nhau.

Câu 5. Chọn phát biểu sai về mẫu nguyên tử Bo ?

A. Tiên đề về các trạng thái dừng: Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng xác định gọi là các trạng thái dừng.  Trong các trạng thái dừng nguyên tử bức xạ năng lượng.

B. Tiên đề về sự bức xạ hay hấp thụ: Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng Em chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng En (với En < Em) thì nguyên tử phát ra 1 photon có năng lượng \(\varepsilon\) = hfmn = E-E.

C. Nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng thấp Emàhấp thụ được một photon có năng lượng đúng bằng hiệu Em - En  thì nó chuyển lên trạng thái dừng Em.

D. Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, êlectron chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quĩ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là quỹ đạo dừng.

Câu 6. Chọn phát biểu đúng. Trạng thái dừng của nguyên tử là

A. Trạng thái đứng yên của nguyên tử

B. Trạng thái chuyển động đều của nguyên tử.

C. Trạng thái trong đó mọi êlectron của nguyên tử đều không chuyển động đối với hạt nhân.

D. Một trong số các trạng thái có năng lượng xác định, mà nguyên tử có thể tồn tại.

Câu 7. Cho bán kính quỹ đạo Bo thứ nhất 0,53.10-10 m. Bán kính quỹ đạo Bo thứ 5 bằng:

A. 2,65.10-10 m.                  B. 0,106.10-10 m.                 C. 10,25.10-10 m.                 D. 13,25.10-10 m.

Câu 8. Chọn phát biểu đúng với quan điểm của Bo về mẫu nguyên tử hidro:

A. Quỹ đạo có bán kính lớn ứng với năng lượng lớn, bán kính nhỏ ứng với năng lượng nhỏ.

B. Trong các trạng thái dừng, êlectron trong nguyên tử hidro chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo tròn có bán kính hoàn toàn xác định.

C. Bán kính các quỹ đạo dừng tỉ lệ với bình phương các số nguyên liên tiếp.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 9. Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự tạo thành các dãy quang phổ của nguyên tử Hidro ?

A. Các vạch trong dãy Laiman được tạo thành khi các êlectron chuyển từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo K.

B. Các vạch trong dãy Banme được tạo thành khi các êlectron chuyển từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo L.

C. Các vạch trong dãy Pasen được tạo thành khi các êlectron chuyển từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo M.

D. A, B và C đều đúng.

Câu 10. Điều nào sau đây là đúng khi nói về tạo thành các vạch trong dãy Banme của nguyên tử hidro ?

A. Các vạch trong dãy Banme được tạo thành khi các êlectron chuyển từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo L.

B. Vạch và \(H_{\beta }\) ứng với sự chuyển từ M sang L và từ N sang L.

C. Các vạch \(H_{\gamma }\) và \(H_{\delta }\) ứng với sự chuyển từ O sang L và từ P sang L.

D. A, B và C đều đúng.

Câu 11. Dãy Banme ứng với sự chuyển êlectron từ quỹ đạo ở xa hạt nhân về quỹ đạo nào sau đây ?

A. Quỹ đạo K.                      B. Quỹ đạo L.                      C. Quỹ đạo M.                     D. Quỹ đạo N.

Câu 12. Một nguyên tử muốn phát một photon thì phải

A. ở trạng thái cơ bản.                                      

B. nhận kích thích nhưng vẫn còn ở trạng thái cơ bản.

C. êlectron chuyển từ quỹ đạo có mức năng lượng cao xuống quỹ đạo có mức năng lượng thấp hơn.

D. có một động năng lớn.

Câu 13. Chọn phát biểu sai về đặc điểm của quang phổ của hidro ?

A. Dãy Laiman trong vùng tử ngoại.

B. Dãy Pasen trong vùng hồng ngoại.

C. Dãy Banme gồm 4 vạch đỏ, lam, chàm, tím (vùng ánh sáng nhìn thấy) và một phần ở vùng hồng ngoại.

D. Ở trạng thái cơ bản nguyên tử hidro có năng lượng cao nhất.

Câu 14. Năng lượng ion hóa của nguyên tử hidro là :

A. Năng lượng ứng với n = \( \infty\)

B. Năng lượng cần cung cấp cho nguyên tử hidro để đưa êlectron từ mức năng lượng ứng với (n = 1) lên mức (n =  \( \infty\)).

C. Năng lượng ứng với mức n = 1.

D. Cả A và C đều đúng.

Câu 15. Khi nguyên tử hidro chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L:

A. Nguyên tử phát ra photon co năng lượng EM – EL.  

B. Nguyên tử phát ra photon có tần số \( f=\frac{E_{M}-E_{N}}{h}\) .

C. Nguyên tử phát ra một vạch có bước sóng \(\lambda _{32}\) .      

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 16. Để nguyên tử hidro hấp thụ một photon, thì photon phải có năng lượng

A. Bằng năng lượng của trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất.

B. Bằng năng lượng của một trong các trạng thái dừng.

C. Bằng năng lượng của trạng thái dừng có năng lượng cao nhất.

D. Bằng hiệu năng lượng của năng lượng ở hai trạng thái dừng bất kì.

Câu 17. Trong quang phổ của nguyên tử hidro, các vạch quang phổ trong vùng hồng ngoại được tạo thành khi êlectron chuyển từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo:

A. K.                                     B. L.                                    C. M.                                    D. N.

Câu 18. Vạch quang phổ có bước sóng 0,6563 μm là vạch thuộc dãy:

A. Laiman.                           B. Banme.                            C. Pasen.                              D. Banme hoặc pasen.

Câu 19. Các vạch trong dãy Laiman thuộc vùng nào trong các vùng sau ?

A. Vùng hồng ngoại.          

B. Vùng ánh sáng nhìn thấy.  

C. Vùng tử ngoại.         

D. Một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy, một phần nằm trong vùng tử ngoại.

Câu 20. Các vạch trong dãy Banme thuộc vùng nào trong các vùng sau ?

A. Vùng hồng ngoại.     

B. Vùng ánh sáng nhìn thấy.

C. Vùng tử ngoại.          

D. Một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy, một phần nằm trong vùng tử ngoại.

Câu 21. Các vạch trong dãy Pasen thuộc vùng nào trong các vùng sau ?

A. Vùng hồng ngoại.    

B. Vùng ánh sáng nhìn thấy.

C. Vùng tử ngoại.         

D. Một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy, một phần nằm trong vùng tử ngoại.

Câu 22. Biết mức năng lượng ứng với quỹ đạo dừng n trong nguyên tử hidro \(E_{n}=-\frac{13,6}{n^{2}}\) (eV); n = 1, 2, 3,… Khi hidro ở trạng thái cơ bản được kích thích chuyển lên trạng thái có bán kính quỹ đạo tăng lên 9 lần. Khi chuyển dời về mức cơ bản thì phát ra bước sóng của bức xạ có năng lượng lớn nhất là:

A. 0,103 μm.                         B. 0,203 μm.                        C. 0,13 μm.                         D. 0,23 μm.

Câu 23. Năng lượng ion hóa thứ nhất của He bằng 24,6 eV. Một nguyên tử He ở trạng thái kích thích có năng lượng -21,4 eV. Khi chuyển sang trạng thái cơ bản nó phát ra bức xạ thuộc miền nào cảu quang phổ ?

A. miền tử ngoại.                  B. miền ánh sáng nhìn thấy.   C. miền hồng ngoại.         D. miền tia Rơnghen.

Câu 24. Khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo M của nguyên tử hidro. Số vạch phổ mà nguyên tử hidro có thể phát ra là

A. 3.                                      B. 4.                                     C. 5.                                     D. 6.

Câu 25. Nguyên tử hidro bị kích thích do chiếu xạ và êlectron của nguyên tử đã chuyển từ quỹ đạo K lên N. Sau khi ngừng chiếu xạ, nguyên tử hidro phát xạ thứ cấp, phổ xạ này gồm:

A. 2 vạch.                             B. 3 vạch.                           C. 4 vạch.                              D. 6 vạch.

Câu 26. Các mức năng lượng của nguyên tử hidro ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức: \(E_{n}=-\frac{13,6}{n^{2}}\) ; h = 6,625.10-34 Js ; c = 3.108 m/s ; 1eV = 1,6.10-19 J. Bước sóng dài nhất của bức xạ trong dãy Laiman là:

A. 0,12μm.                           B. 0,16μm.                          C. 0,12μm.                             D. 0,12μm.

Câu 27. Vạch thứ hai của dãy Laiman có bước sóng là: 0,1026m. Biết rằng năng lượng cần thiết tối thiểu để bứt êlectron ra khỏi nguyên tử hidro từ trạng thái cơ bản là 13,6eV. Bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ trong dãy Pasen là:

A. 0,461μm.                        B. 0,673μm.                         C. 0,832μm.                            D. 0,894μm.

Câu 28. Gọi \(\lambda _{1}\) và \(\lambda _{2}\) lần lượt là hai bước sóng của hai vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai trong dãy Laiman. Gọi \(\lambda _{\alpha }\) là bước sóng của vạch \(H_{\alpha }\) trong dãy Banme. Ba giá trị bước sóng \(\lambda _{\alpha }\), \(\lambda _{1}\), \(\lambda _{2}\) liên hệ với nhau bởi biểu thức

A. \(\frac{1}{\lambda _{\alpha }}=\frac{1}{\lambda _{1 }}+\frac{1}{\lambda _{2 }}\)            B. \(\frac{1}{\lambda _{\alpha }}=\frac{1}{\lambda _{1 }}-\frac{1}{\lambda _{2 }}\)            C. \(\lambda _{\alpha }\) =  \(\lambda _{1}\) + \(\lambda _{2}\)                       D. \(\lambda _{\alpha }\) = \(\lambda _{1}\) - \(\lambda _{2}\)  

Câu 29. Trong quang phổ của hidro, biết bước sóng của các vạch đầu tiên trong dãy Laiman \(\lambda _{21}\) = 0,1216m, dãy Banme là \(\lambda _{32}\) = 0,6563m. Bước sóng \(\lambda _{31}\) của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman là:

A. 0,1016μm.                     B. 0,3889μm.                       C. 0,5347μm.                           D. 0,7779μm.

Câu 30: Biết mức năng lượng ứng với quĩ đạo dừng n trong nguyên tử hiđrô: En = -13,6/n2 (eV); n = 1,2,3, ... Electron trong nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản được kích thích chuyển lên trạng thái có bán kính quĩ đạo tăng lên 9 lần. Khi chuyển dời về mức cơ bản thì nguyên tử phát ra bức xạ có năng lượng lớn nhất là 

A. 13,6 eV.                        B. 12,1 eV                            C. 10,2 eV                                D. 4,5 eV

Câu 31. Mức năng lượng của các quĩ đạo dừng của nguyên tử hiđrô lần lượt từ trong ra ngoài là E= -13,6 eV; E= -3,4 eV; E= -1,5 eV; E= -0,85 eV. Nguyên tử ở trạng thái cơ bản có khả năng hấp thụ các phôtôn có năng lượng nào dưới đây, để nhảy lên một trong các mức trên?         

A. 12,2 eV                        B. 3,4 eV                               C. 10,2 eV                                D. 1,9 eV 

Câu 90: Cho một chùm sáng trắng đi qua một đám khí H nung nóng với nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng trắng rồi chiếu vào một máy quang phổ. Trên màn ảnh máy quang phổ, trong vùng nhìn thấy ta thu được gì?

 A. các vạch sáng trên nền tối                                        B. quang phổ liên tục      

 C. không quan sát thấy gì cả                                         D. các vạch tối trên nền sáng

Câu 91. Một nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng Em = - 1,5eV sang trạng thái dừng có có mức năng lượng Em = - 3,4eV. Tần số của bức xạ mà nguyên tử phát ra là:

A. 6,54.1012Hz                 B. 4,58.1014Hz                    C. 2,18.1013Hz                        D. 5,34.1013Hz

Câu 92. Trong quang phổ của hidro vạch thứ nhất của dãy Laiman \(\lambda\) = 0,1216μm; vạch Hα của dãy Banme \(\lambda _{\alpha }\)= 0,6560μm; vạch đầu tiên của dãy Pasen \(\lambda _{1}\) =1,8751μm. Bước sóng của vạch thứ ba của dãy Laiman bằng

A.  0,1026μm                    B.  0,0973μm                       C.  1,1250μm                           D.  0,1975μm

Câu 93. Vạch quang phổ đầu tiên của các dãy Banme và Pasen trong quang phổ của nguyên tử hidro có bước sóng lần lượt là 0,656μm và 1,875μm. Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai của dãy Banme là

A.  0,286μm                     B.  0,093μm                          C.  0,486μm                             D.  0,103μm

Câu 94. Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman là 0,103 μm, bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ 2 trong dãy Banme là 0,656 μm và 0,486 μm. Bước sóng của vạch thứ 3 trong dãy Laiman là

A. 0,0224 μm                  B. 0,4324 μm                         C. 0,0976 μm                           D.  0,3627 μm

Câu 95. Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Laiman là 0,122 μm, bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ 2 trong dãy Banme là 0,656 μm và 0,486 μm. Bước sóng của vạch đầu tiên trong dãy Pasen là

A. 1,8754 μm                  B.  1,3627 μm.                       C.  0,9672 μm                          D.  0,7645 μm.

Câu 96. Biết bước sóng ứng với hai vạch đầu tiên trong dãy Laiman của quang phổ Hydro là \(\lambda _{1}\) = 0,122 μm và \(\lambda _{2}\)  = 0,103 μm. Bước sóng của vạch Hα trong quang phổ nhìn thấy của nguyên tử Hydro bằng

A.  0,46 μm                     B.  0,625 μm                          C.  0,66 μm                              D.  0,76 μm

Câu 97. Vạch đầu tiên của dãy Laiman và vạch cuối cùng của dãy Banme trong quang phổ hidrô có bước sóng \(\lambda _{1}\) = 0,1218μm và \(\lambda _{2}\) = 0,3653μm. Năng lượng ion hóa của nguyên tử hidro khi ở trạng thái cơ bản

A.  3,6eV                        B.  26,2eV                              C.  13,6eV                                D.  10,4eV

Câu 98. Vạch thứ hai của dãy Laiman có bước sóng \(\lambda\) = 0,1026 μm.Cho biết năng lượng cần thiết tối thiểu để bứt electron ra khỏi nguyên tử hidrô từ trạng thái cơ bản là 13,6eV. Bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ trong dãy Pasen bằng    

A. 0,482 μm                    B. 0,725 μm                           C. 0,832 μm                              D.0,866 μm

Câu 99. Cho giá trị các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô là E1= -13,6eV; E2= -3,4 eV; E3= -1,5 eV. Cho h = 6,625.10–34 Js; c = 3.108 m/s. Bước sóng dài nhất của bức xạ trong dãy Laiman là:

A.  0,12μm                       B. 0,09μm                             C. 0,65μm                                  D.  0,45μm

Câu 100. Khi Hiđrô ở trạng thái cơ bản được kích thích lên trạng thái có bán kính quỹ đạo tăng lên 9 lần. Khi chuyển dời về mức cơ bản thì phát ra bước sóng bức xạ có năng lượng lớn nhất là:        

A. 0,103μm                      B. 0,203μm                           C. 0,13μm                                  D. 0,23μm

 

 

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 12 - Xem ngay

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia 2021